Giới thiệu chung Thành phố Thủ Đức
Thủ Đức là một thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh. Thành phố Thủ Đức được Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị thành lập vào cuối năm 2020 trên cơ sở sáp nhập 3 quận cũ là Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức. Ngày 1 tháng 1 năm 2021, Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 chính thức có hiệu lực, Thủ Đức trở thành thành phố đầu tiên của Việt Nam thuộc loại hình đơn vị hành chính thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
I. Thông tin quy hoạch thành phố Thủ Đức TP HCM
1. Quy mô lập quy hoạch thành phố Thủ Đức
Quy hoạch Thành phố Thủ Đức bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của quận Thủ Đức, quận 2 và quận 9. Phạm vi lập quy hoạch thành phố Thủ Đức được giới hạn:
- Phía đông giáp thành phố Biên Hòa và huyện Long Thành thuộc tỉnh Đồng Nai với ranh giới là sông Đồng Nai
- Phía tây giáp Quận 12, quận Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 4 với ranh giới là sông Sài Gòn
- Phía nam giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 7 (qua sông Sài Gòn)
- Phía bắc giáp các thành phố Thuận An và Dĩ An thuộc tỉnh Bình Dương.
Thành phố Thủ Đức có 34 phường trực thuộc: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình Chiểu, Bình Thọ, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Hiệp Phú, Linh Chiểu, Linh Đông, Linh Tây, Linh Trung, Linh Xuân, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tam Bình, Tam Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm, Trường Thạnh, Trường Thọ.
2. Quy hoạch quận Thủ Đức lên Thành phố Thủ Đức
Thủ Đức nằm ở cửa ngõ phía đông Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam, là đầu mối của các tuyến giao thông huyết mạch giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Đông Nam Bộ như: Xa lộ Hà Nội, Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 13, Đại lộ Phạm Văn Đồng – Quốc lộ 1K. Ngoài ra, tuyến đường sắt đô thị Bến Thành – Suối Tiên chạy dọc theo Xa lộ Hà Nội trên địa bàn thành phố đang trong quá trình hoàn thiện, dự kiến sẽ được đưa vào vận hành từ năm 2022.
Hiện nay, thành phố Thủ Đức đang được chính quyền Thành phố Hồ Chí Minh đầu tư xây dựng thành một đô thị sáng tạo tương tác cao.
Định hướng quy hoạch quận Thủ Đức lên Thành phố:
- Định hướng cho quận Thủ Đức, chủ tịch UBND TP.HCM vạch ra những việc có thể làm trước mắt là phát triển dịch vụ mua sắm, ẩm thực ở trạm dừng thuộc tuyến đường sắt số 1 (Bến Thành – Suối Tiên), hỗ trợ thủ tục để hình thành 4 trung tâm thương mại, 2 siêu thị lớn tại tuyến đường chính.
- Ngoài ra, quận cần sớm thành lập trung tâm logistics với diện tích 74 ha tại phường Linh Trung, nâng cấp mở rộng chợ đầu mối Thủ Đức trở thành chợ hiện đại, có quy mô lớn.
- Đặc biệt cần quan tâm phát triển hạ tầng giao thông. Các công trình trọng điểm nhiệm kỳ cũ chưa hoàn thành cần thực hiện dứt điểm.
- Ngoài ra, thành phố Thủ Đức sẽ là hình mẫu của phát triển mảng xanh khu vực cửa ngõ. Vì thế, chủ tịch UBND TP.HCM mong muốn quận hạn chế thấp nhất việc điều chỉnh quy hoạch cây xanh và tăng mảng xanh tại các công viên, tuyến đường.
3. Quy hoạch trung tâm TP Thủ Đức
Theo nhận định của Chủ tịch UBND TP.HCM Nguyễn Thành Phong, phường Trường Thọ của quận Thủ Đức hiện nay trong tương lai sẽ trở thành trung tâm thành phố Thủ Đức bởi những ưu điểm sau:
- Vị trí địa lý cửa ngõ, khu Trường Thọ phù hợp phát triển cả 3 loại hình giao thông đường thủy, đường bộ, metro. Quy hoạch 1/2000 của Khu đô thị Trường Thọ cũng được xem xét điều chỉnh để sớm thực hiện loạt dự án của thành phố Thủ Đức.
- Phường Trường Thọ, quận Thủ Đức được định hướng xây dựng thành một khu đô thị mới nằm dọc theo tuyến đường Xa Lộ Hà Nội và tuyến metro Bến Thành – Suối Tiên. Khu này gồm cụm cảng IDC Trường Thọ và nhà máy xi măng Hà Tiên, công ty thép Thủ Đức và một số khu đất xung quanh.
“Cùng với trung tâm đô thị Trường Thọ, để tạo điểm nhấn, điểm khác biệt cho thành phố Thủ Đức so với các thành phố khác như kỳ vọng của trung ương, TP HCM cần có 7 khu đô thị gắn trong quy hoạch chung của TP cũng như quy hoạch vùng” – TSKH-KTS Ngô Viết Nam Sơn hiến kế.
- Theo ông, đầu tiên TP cần xây dựng trung tâm tài chính Thủ Thiêm có tầm như trung tâm tài chính Hồng Kông, Thượng Hải,… với những tập đoàn hàng đầu thế giới.
- Thứ hai là khu đô thị công nghệ cao với hạt nhân là Khu Công nghệ cao sẵn có, vừa nghiên cứu vừa sản xuất sản phẩm công nghệ.
- Thứ ba là khu đô thị đại học với hệ thống ĐHQG TP HCM, ĐH Sư phạm Kỹ thuật, ĐH Fulbright Việt Nam, ĐH Nông Lâm, chi nhánh các trường đại học của các tỉnh lân cận… cùng hợp tác, kết nối với nhau để chia sẻ những hạ tầng hiện đại như thư viện số, phòng thí nghiệm quốc tế, khu thể dục thể thao.
Ở khu đô thị này, KTS Ngô Viết Nam Sơn cho rằng phải hướng đến mục tiêu là nâng tầm giáo dục đại học Việt Nam mà TP là mũi nhọn với ít nhất một cụm đại học đạt đẳng cấp quốc tế; giúp nâng cao dân trí, cung cấp nhân sự cho trung tâm tài chính Thủ Thiêm và khu đô thị công nghệ cao.
- Thứ tư là xây dựng khu đô thị hoàn toàn mới đó là khu đô thị logistics nằm trong quy hoạch vùng để kết nối các tỉnh lân cận; khi hình thành, khu đô thị sẽ cung ứng dịch vụ đi lại và vận chuyển hàng hóa cho người dân.
- Thứ năm là xây dựng thêm khu đô thị sáng tạo mang tính tổng hợp, tạo điều kiện cho những nhà nghiên cứu, sáng chế tận dụng những “tài nguyên” và thông tin của các khu đô thị trên để nghiên cứu sản phẩm mới ứng dụng vào công nghiệp, nhất là khi thành phố Thủ Đức đã có sẵn nhiều khu công nghiệp lớn.
- Thứ sáu là xây dựng khu đô thị Rạch Chiếc – nơi diễn ra các sự kiện thể dục thể thao lớn của TP, cả nước, thậm chí là tổ chức SEA Games, Thế vận hội…
- Cuối cùng là khu đô thị nông nghiệp công nghệ cao cung cấp thực phẩm sạch cho người dân. Chức năng quan trọng nhất của khu đô thị này là vành đai xanh xung quanh đô thị, lá phổi cho thành phố Thủ Đức. Đây cũng là không gian dành cho nước, phục vụ chống ngập.
4. Thông tin, bản đồ quy hoạch giao thông Thành phố Thủ Đức
Theo đề án phát triển hạ tầng giao thông của Tp.HCM từ 2021 đến 2030, nhu cầu vốn của Tp.HCM cần tới 852.500 tỉ đồng. Trong đó, có nhiều công trình hạ tầng lớn ở phía Đông sẽ tiếp tục được đầu tư như cao tốc Tp.HCM – Long Thành, nút giao An Phú, nút giao Mỹ Thủy, đường vành đai 3, cầu Cát Lái, tuyến metro số 1 Bến Thành – Suối Tiên dài 19,7km (đang xây dựng),…
4.1. Cao tốc Tp.HCM – Long Thành – Dầu Giây (đoạn 4km đầu)
Đường cao tốc này bắt đầu tại điểm giao cắt với Đại lộ Mai Chí Thọ tại Q.2 (Tp.HCM) chạy về hướng đông 4 km và cắt đường Vành đai II tại nút giao lớn. Qua khỏi Cầu Long Thành con đường tiếp tục chạy về hướng đông đông nam và giao cắt với Quốc lộ 51 (AH17) tại huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
Tuyến đường giúp kết nối giao thông, kinh tế giữa Tp.HCM với các vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Thời gian từ Tp.HCM đi Phan Thiết còn 3 giờ thay vì 5 giờ như trên quốc lộ 1; từ Tp.HCM đi Vũng Tàu còn 1,5 giờ, nhanh hơn một giờ so với quốc lộ 51.
Mới đây, Đơn vị khảo sát thuộc Bộ GTVT kiến nghị mở rộng cao tốc Tp.HCM – Long Thành lên 8 làn xe vào năm 2025 với vốn đầu tư hơn 9.800 tỷ đồng. Đây được xem là tuyến đường huyết mạch mà khu Đông Sài Gòn đang sở hữu đã từng tác động rất lớn đến thị trường BĐS khu vực này.
4.2. Tuyến metro số 1 ( Bến Thành – Suối Tiên)
Đây là động lực lớn cả về kinh tế lẫn thị trường BĐS mà “Thành phố Thủ Đức” đang có. Tuyến tàu điện ngầm này được khởi công xây dựng trong năm 2012 và dự kiến hoàn thành năm 2019. Nhưng hiện công trình đội vốn nên dự kiến thời gian hoàn thành vào năm 2021.
Dù chưa hoàn thành nhưng trước đó, dự án giao thông này đã tác động rất lớn đến thị trường BĐS quanh tuyến hoặc cách tuyến khoảng 2.5km. Giá đất tăng liên tục, các dự án BĐS bùng nổ là hiện tượng dễ thấy trên thị trường BĐS những năm về trước khi ăn theo tuyến metro này.
Theo các chuyên gia trong ngành, dự án giao thông này được kỳ vọng khi hoàn thành sẽ mang lại diện mạo tích cực cho “Thành phố Thủ Đức”.
4.3. Bến xe Miền Đông mới
Bến xe này đi vào hoạt động tạo thêm cú hích động lực phát triển của “Thành phố Thủ Đức”. Bến xe miền Đông là bến xe có quy mô lớn nhất cả nước với quy mô 16ha, lớn gấp 4 lần bến xe cũ. Có tổng vốn đầu tư lên đến 4.000 tỉ đồng.
Bến xe miền Đông mới có tổng diện tích là 160.370,2m2 trong đó diện tích bãi đỗ ôtô chờ vào vị trí đón khách là 29.880m2, diện tích bãi đỗ xe dành cho các phương tiện khác là 21.000m2, diện tích phòng chờ của khách là 1.152m2.
Bến xe mới đi vào hoạt động sẽ góp phần giải tỏa tình trạng kẹt xe nghiêm trọng đã tồn tại thời gian dài tại bến xe miền Đông cũ, ngoài ra làm giảm áp lực lưu thông lên các tuyến đường giao thông nội thành. Không chỉ dừng lại ở đó, với vị trí tọa lạc tại Q.9, khi chính thức đi vào hoạt động, bến xe mới sẽ khiến giá nhà đất tại đây tăng cao nhanh chóng.
4.4. Đại lộ Phạm Văn Đồng
Đây là tuyến đường huyết mạch kết nối toàn bộ khu vực Đông Bắc với Trung tâm Thành phố.Nằm ở vị trí cửa ngõ phía Đông Bắc, kết nối toàn bộ khu vực Đông Bắc với trung tâm TP HCM và đi qua các quận Thủ Đức, Bình Thạnh Gò Vấp, đại lộ Phạm Văn Đồng được đánh giá là đại lộ giao thông huyết mạch với chiều dài 13,6km, rộng 30-65m với 12 làn xe.
Sau khi được đưa vào hoạt động, đại lộ Phạm Văn Đồng đã góp phần quan trọng làm giảm ùn tắc giao thông, đồng thời kết nối và làm giảm thời gian di chuyển với các khu vực trọng điểm của thành phố như Quận 1, Quận 2, Quận Phú Nhuận và sân bay Tân Sơn Nhất cũng như các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu thông qua quốc lộ 1A.
4.5. Hầm chui Mỹ Thủy
Dự án nút giao thông này là dự án giao thông trọng điểm của Tp.HCM với tổng số vốn gần 2.400 tỉ đồng. Một khi dự án được hoàn thiện sẽ giải quyết các vấn đề ùn tắc giao thông, đáp ứng tốt nhu cầu vận tải hàng hóa vào cảng Cát Lái và kết nối với đường Vành đai 2 từ cầu Phú Mỹ lên đường cao tốc Tp.HCM – Long Thành – Dầu Giây.
Đồng thời, dự án này cũng góp phần tăng cường an toàn giao thông trên tuyến, từng bước đồng bộ hệ thống hạ tầng giao thông và hoàn chỉnh quy hoạch tại khu vực này.
4.6. Hầm Thủ Thiêm
Đây là hạng mục công trình quan trọng bậc nhất đại lộ Đông Tây đồng thời có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự phát triển khu Đông mà trong tương lai “Thành phố Thủ Đức” tiếp tục được hưởng lợi từ công trình này, đặc biệt hầm sông Sài Gòn còn tạo động lực to lớn cho sự phát triển khu đô thị Thủ Thiêm.
4.7. Cầu Thủ Thiêm 2
Cầu Thủ Thiêm 2 nối khu đô thị mới Thủ Thiêm (quận 2) với khu trung tâm Tp.HCM (quận 1) đang dần đến ngày “về đích”. Điều này sẽ góp phần hoàn thiện hệ thống giao thông trục chính tại Thành phố, đồng thời giải tỏa áp lực giao thông ở khu Đông.
II. Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 2 Thành phố Thủ Đức
1. Quy mô, tính chất lập quy hoạch quận 2 TPHCM
Quy mô lập quy hoạch quận 2 TPHCM trước khi sáp nhập bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của quận 2, có diện tích tự nhiên 49,79 km². Phạm vi quy hoạch quận 2 được giới hạn bởi:
- Phía đông giáp Quận 9
- Phía tây giáp quận Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 4 với ranh giới là sông Sài Gòn
- Phía nam giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 7 (qua sông Sài Gòn)
- Phía bắc giáp quận Thủ Đức và Quận 9.
Tính chất và chức năng quy hoạch nhằm định hướng điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chung Quận 2 được xác định trong tương lai là: Dịch vụ – Thương mại – Công nghiệp. Tầm nhìn phát triển đô thị Quận 2 trong tương lai vẫn được xác định là một quận nội thành mở rộng có các chức năng chủ yếu là Thương mại – Dịch vụ – Công nghiệp – Văn hóa – Thể dục thể thao và Du lịch.
2. Thông tin, bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận 2 Thành phố Thủ Đức
Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của quận 2 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1.1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch
1.2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2021:
1.3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021:
1.4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2021
Từ năm 2010 đến nay, toàn bộ diện tích tự nhiên trên địa bàn quận đã được khai thác đưa vào sử dụng.
3. Thông tin, bản đồ quy hoạch Thủ Thiêm quận 2
Phân Khu Thủ Thiêm là một trong những phân khu quan trọng nhất Quận 2. Toàn bộ Khu đô thị mới Thủ Thiêm được xây dựng trên diện tích 737ha,được quy hoạch phục vụ cho tổng số dân 130.000 người tại chỗ, 350.000 người làm việc/ngày và khách vãng lai trên 1.000.000 người/ngày. Trong toàn bộ diện tích mặt bằng, sẽ có 657ha được quy hoạch mới hoàn toàn, 80ha là khu đô thị hiện hữu được chỉnh trang lại.
Bán đảo Thủ Thiêm mới có 5 tuyến đường chính: đường Mai Chí Thọ, Đường ven sông Sài Gòn, Đường ven hồ trung tâm, đại lộ vòng cung và đường châu thổ trên cao. Sẽ có tổng cộng 4 cây cầu bắt qua quận Thủ Đức, Bình Thạnh, Quận 4 và quận 7 và 1 cầu đi bộ bắt từ quảng trường trung tâm qua quận 1. Có thể thấy được rằng, kết nối giao thông từ Thủ Thiêm với các quận trung tâm trong tương lai sẽ rất mượt mà.
Một số dự án trong quy họach: Dự án công viên bờ sông, Quảng trường trung tâm, khu dân cư Đại Quang Minh, các phân khu R1, R2, R3, R4 và khu dân cư Thế Kỉ 21, v.v.
Quy hoạch khu đô thị mới Thủ Thiêm quận 2 được chia làm các phân khu:
3.1. Phân khu số 1
Các nhà đầu tư mong muốn phát triển khu chức năng số 1, quy mô khoảng 11 ha. Công trình đáng chú ý là :
- Tòa tháp văn phòng kỳ vọng sẽ là trung tâm tài chính, chứng khoán lớn nhất Đông Nam Á.
- Dự án Trung tâm Hội nghị Triển lãm và Khu phức hợp khách sạn.
- Dự án Quảng trường Trung tâm, Công viên bờ sông.
3 doanh nghiệp Mỹ cùng đề nghị tham gia vào dự án gồm Steelman Partners, Cantor Fitzgerald là tổ chức tài chính – đầu tư, Weidner Resorts (thuộc Weidner Holdings) – muốn đầu tư 4 tỷ usd vào khu này.
3.2. Khu 2A
Khu chức năng 2A được Tập đoàn Lotte (Hàn Quốc) và đối tác Nhật Bản (Mitsubishi và Toshiba) được chấp thuận chủ trương đầu tư vào năm 2014 với tổng vốn 2 tỷ USD. Dự án có tên Eco Smart City sẽ triển khai trên khu đất rộng 10ha.
3.3. Khu 2B
Tại khu chức năng 2B, liên doanh giữa CTCP Tiến Phước, Công ty TNHH Trần Thái và Công ty TNHH Denver Power (công ty thành viên của quỹ đầu tư GAW Capitak Partners) và khởi công dự án Empire City, trong đó có tòa nhà cao 86 tầng với tổng vốn 1,2 tỷ USD. Phát triển và vận hành một khu phức hợp bao gồm trung tâm thương mại cao cấp, khách sạn 5 sao, văn phòng làm việc và căn hộ dịch vụ, bãi đậu xe ngầm… theo tiêu chuẩn quốc tế. 1 tòa nhà đa chức năng cao 86 tầng với kiểu dáng kiến trúc độc đáo mang tính biểu tượng và là công trình điểm nhấn cao nhất Khu đô thị mới Thủ Thiêm.
3.4. Khu 2C
Khu chức năng 2C thuộc khu lõi trung tâm Khu đô thị mới Thủ Thiêm và có chức năng chính là thể thao, giải trí. Việc phát triển khu chức năng này sẽ góp phần tạo động lực, thu hút đầu tư rất lớn vào các khu chức năng khác trong Khu đô thị mới Thủ Thiêm.
3.5. Khu 3, 4
Dự án Trường học tiêu chuẩn quốc tế. Khu nhà ở CII gồm công trình thương mại sử dụng hỗn hợp dọc trục Đại lộ Vòng Cung, trục đường Bắc Nam và các nhóm nhà ở chung cư cao tầng sử dụng hỗn hợp. Chức năng chính là nhà ở hỗn hợp, thương mại đa chức năng và một số công trình điểm nhấn, công cộng như trường học, nhà bảo tàng, trung tâm sinh hoạt cộng đồng, cơ quan hành chính địa phương.
3.6. Khu 5, 6: Khu đô thị Sala Đại Quang Minh
Toàn bộ Khu chức năng số 5 và 6 sẽ được giao lại cho Công ty Đại Quang Minh. Đổi lại, doanh nghiệp này sẽ chịu trách nhiệm phát triển cơ sở hạ tầng cho Thủ Thiêm, bao gồm 4 tuyến đường chính, cầu Thủ Thiêm 2 và cầu đi bộ. Đại Quang Minh sẽ phát triển một khu dân cư rộng 80ha gần phía Nam đại lộ Mai Chí Thọ và 11 lô đất khác rộng 20ha gần phía Bắc tuyến đường. Theo kế hoạch, công ty sẽ xây dựng một khu đô thị khác nằm gần vùng châu thổ phía Nam rộng 150ha, gồm 234 biệt thự, 395 nhà phố và 5.600 căn hộ, v.v.
Dự án Bệnh viện tiêu chuẩn quốc tế.
3.7. Khu 7
- Dự án Khu dân cư phía Đông.
- Đây là khu dân cư phục vụ tái định cư thuộc Chương trình 12.500 căn hộ của Thành phố.
- Dự án Trường Tiểu học và Trung học cơ sở.
- Dự án Khu Phức hợp Bến Du thuyền.
- Dự án Khách sạn nghỉ dưỡng (Resort cao cấp phía Đông).
3.8. Khu 8
Khu 8 được giao cho tập đoàn Vingroup xây dựng khu sinh thái lâm viên.
Khi các khu đô thị mới đi vào hoạt động, giá Bất động sản Quận 2 và Quận 9 sẽ không ngừng gia tăng theo vì Quận 9 vô tình thành quận sát Quận 2 cũng như Thủ Thiêm và được hưởng tất cả những tiện ích cho đến cơ sở hạ tầng hoàn hảo của khu vực này mang lại.
III. Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 9, thành phố Thủ Đức
1. Quy mô, tính chất lập quy hoạch quận 9 TPHCM
Trước khi được sáp nhập vào thành phố Thủ Đức, quy hoạch quận 9 có quy mô 113,97 km², bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của quận 9. Phạm vi lập quy hoạch quận 9 được giới hạn bởi:
- Phía đông giáp huyện Long Thành và thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai với ranh giới tự nhiên là sông Đồng Nai
- Phía tây giáp quận Thủ Đức với ranh giới là Xa lộ Hà Nội
- Phía nam giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 2
- Phía bắc giáp thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tính chất của khu vực quy hoạch: quận 9 là đơn vị hành chính cấp quận, tính chất chức năng có thay đổi so với quy hoạch chung đã được phê duyệt năm 1999: Khu dân dụng thương mại – dịch vụ, du lịch, văn hóa, đào tạo giáo dục và tiểu thủ công nghiệp cấp khu vực và thành phố, là một phần đô thị khoa học công nghệ của thành phố.
2. Thông tin, bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận 9, TP Thủ Đức
Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của quận 9 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1.1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch
1.2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2021:
1.3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021:
1.4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2021
Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 đất chưa sử dụng còn 0,29 ha và không thay đổi trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2020.
3. Thông tin, bản đồ quy hoạch phát triển không gian quận 9 Thành phố Thủ Đức
3.1. Các đơn vị ở: hiện hữu ổn định chỉnh trang và xây dựng phát triển mới:
- Khu các đơn vị ở hiện hữu ổn định chỉnh trang: vị trí phía Tây Bắc của quận, giới hạn từ Xa lộ Hà Nội đến sông Rạch Chiếc và khu công nghệ cao (bao gồm các khu dân cư tại phường Phước Bình, phường Phước Long A, phường Phước Long B, phường Tăng Nhơn Phú A, phường Tăng Nhơn Phú B, phường Hiệp Phú, phường Tân Phú, phường Long Thạnh Mỹ).
- Khu các đơn vị ở xây dựng, phát triển mới: vị trí phần còn lại của quận 9 (bao gồm các khu dân cư tại phường Phú Hữu, phường Long Trường, phường Trường Thạnh, phường Long Bình và phường Long Phước).
3.2. Dịch vụ đô thị:
a) Hệ thống trung tâm cấp khu vực và thành phố: dự kiến bố trí 2 khu Thương mại – Dịch vụ đa năng cấp khu vực và thành phố, (khu đô thị vệ tinh) bao gồm:
- Khu trung tâm dịch vụ đa năng cấp khu vực (khu đô thị mới GS): quy mô khoảng 97 ha, vị trí tại phường Long Bình.
- Khu trung tâm thương mại dịch vụ đa năng phía Đông thành phố (khu đô thị mới Tam Đa): quy mô khoảng 140 – 150 ha, vị trí tại phường Trường Thạnh và phường Long Trường.
b) Các công trình công cộng:
- Khu trung tâm hành chính quận 9: quy mô 34 ha; tập trung các công trình công cộng cấp quận về hành chính, công viên cây xanh và thể dục thể thao.
- Cụm công trình công cộng cấp thành phố dự trữ thuộc khu đô thị mới Tam Đa, phường Trường Thạnh.
c) Mạng lưới giáo dục:
- Bố trí mạng lưới giáo dục phổ thông, trường dạy nghề phù hợp dân số của các khu dân cư và đơn vị ở.
- Hệ thống các trường phổ thông được nâng cấp và xây dựng mới bảo đảm chỉ tiêu theo Quyết định số 48/QĐ-UB ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân quận 9 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành – mạng lưới các công trình giáo dục trên địa bàn quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
d) Mạng lưới y tế:
- Y tế dự phòng: xây mới 2 trung tâm y tế dự phòng quận (quy mô khoảng 5.000m2/cơ sở); xây dựng 5 Phòng khám bệnh xã hội (quy mô khoảng 3.000m2/cơ sở); 5 trung tâm tham vấn và hỗ trợ cộng đồng (quy mô khoảng 3.000m2/cơ sở).
- 13 trạm y tế phường: nâng cấp và xây dựng mới (quy mô 150 – 500m2/cơ sở).
- Bệnh viện 7C hiện hữu nâng cấp, xây mới Viện điều dưỡng 500 giường bệnh tại phường Long Trường (quy mô 15,3 ha), xây dựng mới bệnh viện đa khoa tại phường Long Bình (quy mô 13,82 ha).
- Khuyến khích việc phát triển các bệnh viện tư nhân trên địa bàn quận 9.
e) Mạng lưới thể dục thể thao:
- Theo dự án quy hoạch mạng lưới cơ sở vật chất ngành thẩ dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 01/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2003, chỉ tiêu bình quân đất thể dục thể thao đối với quận là 0,6m2/người.
- Khu thể dục thể thao cấp thành phố: khu sân Golf Thủ Đức hiện hữu tại phường Long Thạnh Mỹ, phường Long Bình (quy mô 285ha). Khu thể dục thể thao, giải trí bên trong các khu công viên sinh thái tập trung tại phường Long Bình, phường Long Phước (quy mô khoảng 520 – 540ha), khu huấn luyện thể dục thể thao đa năng tại khu dân cư Tây Tăng Long, phường Long Trường (quy mô khoảng 30ha): tại phường Phú Hữu (quy mô khoảng 15ha).
- Công trình thể dục thể thao cấp quận, phường: nâng cấp và mở rộng quy mô tại các phường theo quy chuẩn phù hợp.
f) Công viên cây xanh:
- Khu công viên Lịch sử văn hóa dân tộc và khu du lịch Suối Tiên: quy mô khoảng 450 ha. Vị trí tại phường Long Bình và phường Tân Phú.
- Bố trí các công viên cây xanh trong các đơn vị ở, bảo đảm chỉ tiêu phù hợp 7- 8 m2/người.
- Tập trung xây dựng một số khu vực công viên sinh thái tập trung quy mô lớn (phường Long Phước, phường Long Bình, phường Trường Thạnh và phường Long Trường).
- Bảo đảm khoảng cây xanh cảnh quan cách ly ven sông rạch theo quy định.
- Cải tạo hệ thống công viên cây xanh hiện hữu, ưu tiên bố trí cây xanh tại các vị trí nhà máy di dời hiện hữu.
3.3. Công nghiệp – công nghệ cao:
– Cơ sở công nghiệp giữ lại: nhà máy dệt Phong Phú (quy mô 16ha), tại phường Tăng Nhơn Phú B.
– Khu công nghiệp Phú Hữu: quy mô 114ha, tại phường Phú Hữu. Tập trung các cơ sở sản xuất không ô nhiễm trên địa bàn quận và khai thác tiềm năng vận tải của sông Đồng Nai.
– Khu công nghệ cao: quy mô 913ha, tại phường Tăng Nhơn Phú A, phường Long Thạnh Mỹ, phường Tân Phú. Dự kiến hình thành Khu công nghệ cao thứ 2, quy mô khoảng 200 ha, tại phường Long Phước.
3.4. Các khu vực chức năng đô thị khác:
Các khu vực có các công trình di tích lịch sử, văn hóa… cần được bảo tồn: Khu công viên lịch sử văn hóa dân tộc (phường Long Bình), khu di tích vùng Bưng Sáu Xã (phường Long Trường, phường Phú Hữu), khu du lịch Vườn Cò (phường Long Thạnh Mỹ)
Các khu vực xây dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng: các cơ sở tôn giáo tín ngưỡng hiện hữu được nâng cấp chỉnh trang. Các di tích lịch sử, văn hóa, kiến trúc được khoanh vùng bảo vệ, tôn tạo giữ gìn. Quản lý, bảo dưỡng duy trì các di tích lịch sử, cách mạng, văn hóa có giá trị.
Các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp: bao gồm:
- Khu các trường đại học và cơ sở đào tạo hiện hữu (do thành phố và Trung ương quản lý) được chỉnh trang: quy mô 90,22ha
- Khu các trường đại học và cơ sở xây dựng mới, quy mô khoảng 222,8ha: bao gồm cụm các trường đại học cao đẳng thuộc khu giáo dục đại học Long Phước, trường Đại học Kiến trúc, trường Sân khấu điện ảnh…
Các cơ quan, tổ chức hiện hữu chỉnh trang: quy mô khoảng 10 ha, ven Xa lộ Hà Nội, tại các phường Phước Long A, phường Hiệp Phú.
Nghĩa trang:
- Khu nghĩa trang liệt sỹ: quy mô 34 ha, tại phường Long Bình.
- Khu công viên nghĩa trang quận 9: quy mô khoảng 19 ha, tại phường Long Bình.
4. Thông tin, bản đồ quy hoạch giao thông quận 9
Về giao thông đường bộ nội thị: Trên cơ sở các tuyến đường chính hiện hữu, dự kiến nâng cấp mở rộng theo các quy định lộ giới. Tổng chiều dài các tuyến giao thông xây dựng mới là 250,272 km.
Về giao thông đường bộ đối ngoại: Dự kiến cải tạo mở rộng và xây dưng mới 6 tuyến đường đối ngoại, trong đó có 2 tuyến hiện hữu: Xa lộ Hà Nội (quốc lộ 52), Xa lộ Hà Nội (quốc lộ 1A) và 4 tuyến đường dự phóng: cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, Vành đai 2, Vành đai 3, đường nối Vành đai 3. Tổng chiều dài khoảng 46,324 km.
Về giao thông đường sắt quốc gia: có 2 tuyến đường sắt quốc gia: dọc theo hành lang đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây. Bố trí 1 depot cho tuyến đường sắt cao tốc tại phường Long Trường, quy mô khoảng 40ha.
Về giao thông đường sắt liên đô thị: Tuyến đường sắt Thành phố Hồ Chí Minh – Nhơn Trạch – sân bay Long Thành và tuyến đi theo hành lang đường cao tốc và đường Vành đai 3.
Về giao thông đường sắt đô thị: tuyến đường sắt đô thị số 1 (Bến Thành – Suối Tiên). Bố trí 1 Depot Suối Tiên thuộc phường Long Bình, quy mô 27 ha.
Về giao thông đường thủy: Theo định hướng chung về giao thông đường sông xác định các tuyến sông rạch có chức năng giao thông thủy bao gồm: sông Đồng Nai thuộc cấp kênh sông Cấp I; sông Tắc thuộc cấp kênh sông Cấp IV; rạch Chiếc – rạch Trau Trảu thuộc cấp kênh sông Cấp IV; rạch Ông Nhiêu thuộc cấp kênh sông Cấp VI. Hành lang bảo vệ bờ sông là 50m (đối với kênh sông cấp I), 30m (đối với kênh sông cấp IV) và 20m (đối với kênh sông cấp VI).
Về bến xe đối ngoại, bãi đậu xe: Dự kiến xây dựng mới các bến bãi xe. Tổng diện tích 168,21 ha.
IV. Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Thủ Đức TPHCM
1. Quy mô, tính chất lập quy hoạch quận Thủ Đức
Trong kế hoạch quy hoạch thành phố Thủ Đức năm 2021, quận Thủ Đức (cũ) được coi là trung tâm của thành phố Thủ Đức. Trước khi sáp nhập với quận 2 và quận 9, quy hoạch quận Thủ Đức đã được UBND quận công khai hoàn chỉnh. Theo đó, quy mô lập quy hoạch quận Thủ Đức bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của quận, có diện tích tự nhiên là 47,80 km². Phạm vi lập quy hoạch quận Thủ Đức được giới hạn bởi:
- Phía đông giáp Quận 9 với ranh giới là Xa lộ Hà Nội
- Phía tây giáp Quận 12 và quận Bình Thạnh với ranh giới là sông Sài Gòn
- Phía nam giáp quận Bình Thạnh và Quận 2
- Phía bắc giáp các thành phố Dĩ An và Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Tính chất quy hoạch quận Thủ Đức:
- Trung tâm kinh tế với sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp tập trung; trung tâm thương mại dịch vụ phía Đông Bắc, nhất là khu vực dọc theo tuyến Xa lộ Hà Nội và tuyến Metro số 1;
- Trung tâm chuyên ngành về giáo dục đại học và trên đại học, chuyên ngành và đào tạo nghề;
- Khu thể dục thể thao bổ trợ cho khu thể dục thể thao cấp thành phố, kết hợp du lịch, nghỉ ngơi giải trí với cảnh quan thiên nhiên sông nước và làng nghề truyền thống;
- Khu dân cư mới kết hợp khu dân cư hiện hữu hỗ trợ cho nội thành giảm áp lực dân cư nhập cư và từng bước đô thị hóa nông thôn;
- Nơi tập trung công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối của thành phố.
2. Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Thủ Đức về sử dụng đất
2.1. Cơ cấu sử dụng đất:
Đất dân dụng: 3.306,79 ha, chiếm tỷ lệ 69,40%
Trong đó:
- Đất ở:1.994,80 ha, chiếm tỷ lệ 41,87%
- Đất công trình công cộng: 257,40 ha, chiếm tỷ lệ 5,40%
- Đất công viên cây xanh: 415,50 ha, chiếm tỷ lệ 8,72%
- Đất giao thông đối nội: 438,99 ha, chiếm tỷ lệ 9,21%
- Đất hỗn hợp: 200,10 ha, chiếm tỷ lệ 4,20%
Đất khác trong khu dân dụng: 279,40 ha, chiếm tỷ lệ 5,86%
Trong đó:
- Đất công trình công cộng cấp thành phố và Trung ương: 228,00 ha, chiếm tỷ lệ 4,79%
- Đất tôn giáo: 51,40 ha, chiếm tỷ lệ 1,08%
Đất ngoài dân dụng:1.178,70 ha, chiếm tỷ lệ 24,74% Trong đó:
- Đất giao thông đối ngoại: 536,00 ha, chiếm tỷ lệ 11,25%
- Đất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, kho tàng: 162,30 ha, chiếm tỷ lệ 3,41%
- Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: 99,60 ha, chiếm tỷ lệ 2,09%
- Đất du lịch nghỉ dưỡng: 30,00 ha, chiếm tỷ lệ 0,63%
- Đất quốc phòng: 30,70 ha, chiếm tỷ lệ 0,64%
- Đất cây xanh cách ly: 45,40 ha, chiếm tỷ lệ 0,95%
- Sông rạch: 264,20 ha, chiếm tỷ lệ 5,54%
- Đất nghĩa trang: 10,50 ha, chiếm tỷ lệ 0,22%
2.2. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
Đất dân dụng: 60,12 m2/người
- Đất ở: 36,27 m2/người
- Đất công trình công cộng: 4,68 m2/người
- Đất công viên cây xanh: 7,55 m2/người
- Đất giao thông đối nội: 7,98 m2/người
- Đất hỗn hợp: 3,64 m2/người
Quy mô dân số: 550.000 người
Mật độ xây dựng: 10 ÷ 35%
- Khu dân cư: 30 ÷ 35%
- Khu công trình công cộng: 25 ÷ 30%
- Khu công viên: 5 ÷ 10%
Tầng cao xây dựng:
- Tối thiểu: 2 tầng.
- Tối đa: 30 tầng.
3. Thông tin quy hoạch giao thông quận Thủ Đức
Quy hoạch các tuyến giao thông đường bộ có chức năng đối ngoại, nối kết các vùng, khu vực đô thị kế cận gồm đường Xa lộ Hà Nội (Quốc lộ 52), Quốc lộ 1A, Vành đai 2, đường Tân Sơn Nhất – Bình Lợi (đoạn hiện hữu và dự phóng), Quốc lộ 13, Quốc lộ 1K, Tỉnh lộ 43, đường nối Quốc lộ 13 – cầu Thanh Đa – Thủ Đức, đường nối Vành đai 2 – cầu Thanh Đa – Thủ Đức.
Quy hoạch các tuyến giao thông đường bộ đối nội trên cơ sở các tuyến đường chính hiện hữu dự kiến nâng cấp, mở rộng (đường Kha Vạn Cân, đường Võ Văn Ngân, đường Tô Ngọc Vân, đường Linh Trung, đường Tô Vĩnh Diện, đường Nguyễn Chí Quốc,…) kết hợp với việc hình thành và phát triển thêm các tuyến đường chính trong địa bàn quận như đường Hồ Văn Tư nối dài, đường Tam Bình nối dài, đường dọc sông Sài Gòn, đường song hành Quốc lộ 13…
Về giao thông đường sắt quốc gia: gồm tuyến đường sắt quốc gia hiện hữu thuộc đường sắt Thống Nhất, đoạn Dĩ An – Bình Triệu đi qua địa bàn quận và tuyến đường sắt quy hoạch xây dựng mới phía Tây thành phố (đoạn Dĩ An – Tân Kiên) được xác định theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010.
Về giao thông đường sắt đô thị: quy hoạch tuyến đường sắt đô thị số 1 (Bến Thành – Suối Tiên) đi theo hành lang Xa lộ Hà Nội và tuyến đường sắt đô thị số 3 (Quốc lộ 13 – bến xe Miền Đông – Cây Gõ) đi theo hành lang Quốc lộ 13.
Về giao thông thủy: quy hoạch các tuyến sông kênh rạch trên địa bàn quận Thủ Đức có chức năng giao thông thủy theo quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Thủ Đức về phát triển không gian
4.1. Cơ cấu tổ chức không gian:
Điều chỉnh quy hoạch chung không thay đổi hướng ưu tiên phát triển so với quy hoạch chung xây dựng năm 1999 đã được phê duyệt, chỉ bổ sung thêm hoặc thay đổi cục bộ không gian đô thị, cụ thể như sau:
- Khu trung tâm hành chính: tiếp tục giữ tại phường Tam Phú nhưng thu hẹp quy mô diện tích. Các trung tâm phụ (phục vụ đơn vị ở) gồm thương mại dịch vụ bán lẻ, công viên tập trung và y tế được quy hoạch phân tán vào trong 5 khu ở.
- Khu công nghiệp và cụm công nghiệp: khu công nghiệp tập trung tại phía Tây Bắc (Bình Chiểu) và Đông Bắc (Linh Trung) của quận; cụm công nghiệp địa phương tại phường Linh Xuân. Định hướng chuyển đổi khu công nghiệp phường Trường Thọ sang chức năng hỗn hợp ở, thương mại dịch vụ – vui chơi giải trí.
- Khu giáo dục đào tạo: tập trung là Đại học Quốc gia (phường Linh Trung), kết hợp với mạng lưới các trường đại học khác hiện hữu sẽ được nâng cấp.
- Khu công viên vui chơi giải trí: tập trung tại phường Tam Phú, kết hợp với hồ điều tiết và các loại hình thể dục thể thao bổ trợ cho khu liên hợp thể dục thể thao cấp thành phố tại Rạch Chiếc. Ngoài ra, bổ sung trục văn hóa – giải trí dọc đường Võ Văn Ngân.
Hành lang phát triển chính như sau:
- Hướng Đông Bắc – Tây Nam: trục Tân Sơn Nhất – Bình Lợi – Vành đai ngoài và trục dọc Xa lộ Hà Nội.
- Hướng Đông Nam -Tây Bắc: trục Vành đai phía Đông – Tỉnh lộ 43 và trục dọc Quốc lộ 13.
Các hành lang phụ bao gồm tuyến vòng cung Vành Đai ngoài, đường Võ Văn Ngân và khu vực bờ sông Sài Gòn.
4.2. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
4.2.1. Các khu ở:
Các khu ở hiện hữu được chỉnh trang, nâng cấp thông qua việc xác định thêm các tuyến đường nội bộ, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đồng thời tổ chức sắp xếp lại để tạo thêm quỹ đất xây dựng công trình phúc lợi công cộng, công viên cây xanh, cải thiện môi trường sống cho khu vực. Khu ở mới chủ yếu phát triển dạng đô thị với hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh phù hợp với tiêu chuẩn một đô thị văn minh.
Quận Thủ Đức được phân chia thành 5 khu ở như sau:
a) Khu ở 1: phía Đông Bắc gồm phường Linh Xuân, phường Linh Chiểu và phường Linh Trung. Khu dân cư này tập trung chủ yếu là dân cư hiện hữu thấp tầng. Định hướng xen cài chung cư trung – cao tầng dọc theo tuyến metro. Khuyến khích phát triển các khu phức hợp thương mại dịch vụ – văn phòng kết hợp căn hộ tại các khu đất chuyển đổi chức năng công nghiệp.
- Quy mô diện tích: 1234,38 ha (kể cả Đại học Quốc gia).
- Quy mô dân số dự kiến: 140.000 người.
- Mật độ xây dựng: 28 ÷ 32%. Tầng cao: 3 ÷ 25 tầng.
b) Khu ở 2: phía Đông Nam gồm phường Trường Thọ và phường Bình Thọ, gồm khu biệt thự thấp tầng hiện hữu cải tạo trong khu làng Báo chí cũ. Định hướng chuyển đổi chức năng phức hợp thương mại dịch vụ – căn hộ hiện đại dọc theo xa lộ Hà Nội và đường vành đai phía Đông.
- Quy mô diện tích: 620,5 ha.
- Quy mô dân số dự kiến: 90.000 người.
- Mật độ xây dựng: 30 ÷ 35%. Tầng cao: 2 ÷ 20 tầng.
c) Khu ở 3: phía Tây Nam gồm phường Hiệp Bình Chánh và phường Hiệp Bình Phước. Khu dân cư này chủ yếu được quy hoạch xây dựng mới, đa dạng chức năng ở: thấp tầng phía trong và cao tầng phía bờ sông Sài Gòn.
- Quy mô diện tích: 1412,3 ha (kể cả sông Sài Gòn)
- Quy mô dân số dự kiến: 110.000 người.
- Mật độ xây dựng: 24 ÷ 28%. Tầng cao: 2 ÷ 30 tầng.
d) Khu ở 4: phía Tây Bắc gồm phường Bình Chiểu và phường Tam Bình, chủ yếu khu dân cư thấp tầng, có thể xen cài chung cư cao đến 12 tầng dọc Tỉnh lộ 43.
- Quy mô diện tích: 758,7 ha (kể cả sông Sài Gòn)
- Quy mô dân số dự kiến: 105.000 người.
- Mật độ xây dựng: 30 ÷ 35%. Tầng cao: 3 ÷ 25 tầng.
e) Khu ở 5: khu trung tâm gồm các phường Linh Tây, phường Linh Đông và phường Tam Phú. Khu vực này gồm dân cư hiện hữu phía Bắc tập trung chủ yếu nhà thấp tầng và khu dân cư mới phía Nam có thể xen cài chung cư cao tầng.
- Quy mô diện tích: 739 ha.
- Quy mô dân số dự kiến: 100.000 người.
- Mật độ xây dựng: 32 ÷ 38%. Tầng cao: 4 ÷ 22 tầng.
4.2.2. Hệ thống trung tâm, các công trình dịch vụ đô thị:
a) Trung tâm hành chính quận: Di dời Trung tâm hành chính quận hiện hữu về trung tâm xây dựng mới tại phường Tam Phú với quy mô khoảng 38 ha. Các khu công cộng cấp quận khác dọc đường Võ Văn Ngân được giữ lại, nâng cấp.
b) Trung tâm thương mại dịch vụ: phát triển phân tán trong 5 khu ở, cụ thể:
- Khu ở 1: bố trí tại ngã tư Đại học Quốc gia, quy mô diện tích khoảng 12 ha.
- Khu ở 2: bố trí tại khu công nghiệp Trường Thọ chuyển đổi, quy mô diện tích 20 ha.
- Khu ở 3: bố trí dọc tuyến Tân Sơn Nhất – Bình Lợi – Linh Xuân, tại cụm công nghiệp địa phương chuyển đổi, quy mô diện tích khoảng 25 ha.
- Khu ở 4: chợ đầu mối Tam Bình, dọc trục đường Ngô Chí Quốc, quy mô 20 ha.
- Khu ở 5: khu vực chợ Thủ Đức và trong trung tâm hành chính quận và dọc trục Xa lộ Hà Nội, quy mô diện tích khoảng 15 ha.
- Dự kiến phát triển thêm trung tâm tài chính – ngân hàng trong khu trung tâm quận quy mô diện tích 38 ha ở phường Tam Phú.
c) Trung tâm văn hóa – thể dục thể thao: duy trì cơ sở hiện có tại đường Võ Văn Ngân và quy hoạch mới tại công viên tập trung phường Tam Phú, quy mô khoảng 30 ÷ 40 ha (trên tổng diện tích công viên 200 ha).
d) Trung tâm Giáo dục đào tạo: giữ nguyên tại khu vực Đại học Quốc gia ở phường Linh Trung, quy mô khoảng 200 ha (trên tổng diện tích 800 ha) kết hợp với các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng rải rác khác hiện có giữ lại.
e) Công trình y tế:
- Nâng cấp mở rộng Bệnh viện Thủ Đức ở phường Linh Trung.
- Nâng cấp Trung tâm y tế quận (nay là bệnh viện quận), 11 trạm y tế của 11 phường.
- Quy hoạch bệnh viện đa khoa tại phường Bình Chiểu và một trung tâm chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh tại phường Hiệp Bình Phước.
4.2.3. Quy hoạch công viên cây xanh quận Thủ Đức:
- Xây dựng hệ thống cây xanh ven đường nhằm tạo không gian xanh, cải tạo vi khí hậu, nâng cao chất lượng môi trường trên địa bàn.
- Quy hoạch công viên quận Thủ Đức tại phường Tam Phú, quy mô diện tích khoảng 200ha; Công viên chuyên đề gồm công viên vui chơi giải trí kết hợp du lịch quy mô diện tích khoảng 25 ÷ 30 ha tại phường Hiệp Bình Phước, công viên văn hóa tại khu trung tâm hành chính quận, công viên nghỉ dưỡng quy mô diện tích khoảng 40 ÷ 45 ha tại phường Trường Thọ;
- Duy trì dải cây xanh tối thiểu 30m dọc sông Sài Gòn từ cầu Bình Phước đến cầu Sài Gòn; từ 20 – 30m ven các sông lớn như Ông Dầu, Gò Dưa, Suối Cái…
- Xây dựng các công viên tập trung tại mỗi khu ở.
4.2.4. Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp:
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 dự kiến phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, kho bãi chuyển giao hàng hóa với quy mô diện tích 162,3 ha gồm Khu chế xuất Linh Trung I, II, Khu công nghiệp Bình Chiểu…;
- Chuyển đổi các xí nghiệp nhỏ lẻ rải rác sang chức năng dân dụng, ưu tiên bố trí các công trình thương mại dịch vụ, công trình hạ tầng xã hội hoặc công viên vui chơi giải trí, hạn chế phát triển thành các khu ở với tỷ lệ cao (khu ở dưới 30% quỹ đất).
- Di dời các cơ sở công nghiệp ô nhiễm vào khu, cụm công nghiệp để có điều kiện xử lý môi trường, còn những cơ sở công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp không ô nhiễm được duy trì sử dụng xen cài trong khu dân cư.
4.2.5. Công trình và quần thể công trình tôn giáo:
Trên địa bàn có nhiều công trình tôn giáo, sẽ tôn tạo trùng tu bảo vệ. Khi có nhu cầu mở rộng sẽ được xác định trong quy hoạch chi tiết sử dụng đất của khu vực. Kết hợp các điểm công trình tôn giáo tín ngưỡng thành điểm đến cho khách du lịch đô thị.
4.2.6. Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
- Nhà máy nước Thủ Đức: 55 ha
- Nhà ga Bình Triệu: 47,4 ha (có 5 ha bãi xe ô tô)
- Tổng diện tích bến bãi: 85,39 ha
- Nhà máy nhiệt điện Thủ Đức: 10 ha
- Trạm xử lý nước thải Trường Thọ: 10 ÷ 12 ha
- Nghĩa trang Thành phố: 10,5 ha
- Ga deport Hiệp Bình Phước: 16 ha
- Ga đường sắt Thủ Đức: 06 ha
- Các trạm điện và tuyến điện, trạm bơm tăng áp, trạm xử lý nước bẩn khác.
4.3. Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị:
4.3.1. Mục tiêu và quan điểm thiết kế đô thị:
a) Mục tiêu:
- Xây dựng các khu dân cư, các khu công trình phúc lợi công cộng theo đúng định hướng phát triển đề ra trong quy hoạch chung.
- Cơ sở cho công tác quản lý xây dựng các công trình nhà ở, công trình công cộng dọc các trục đường.
- Cơ sở cho thiết kế đô thị trong các quy hoạch chi tiết. b) Quan điểm:
- Xác định yếu tố quan trọng trong cảnh quan đô thị: các khu trung tâm, các khu trọng điểm cấp thành phố, các mảng xanh lớn.
- Quy định các trục cảnh quan, các khu vực cần bảo tồn và phát triển.
- Khu dân cư hiện hữu tự phát, thiết kế đô thị sẽ quy định tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng từng khu vực, các tuyến đường trọng tâm cần có thiết kế đô thị.
4.3.2. Các vùng kiến trúc và cảnh quan trong đô thị:
Toàn bộ quận Thủ Đức được chia thành hai vùng kiến trúc cảnh quan riêng biệt: vùng có điều kiện đất tốt và vùng có địa hình đất thấp.
a) Vùng có điều kiện đất tốt: Giới hạn từ đường Đặng Văn Bi, đường Võ Văn Ngân, đường Tô Ngọc Vân và Tỉnh lộ 43, bao gồm các phường Bình Thọ, phường Linh Chiểu, phường Linh Trung, phường Linh Xuân, một phần các phường Linh Tây, phường Linh Đông, phường Tam Phú, phường Tam Bình và phường Bình Chiểu; Quy mô diện tích khoảng 1.845 ha, chiếm 38,72% diện tích toàn quận; chia thành bốn tiểu khu nhỏ như sau:
- Khu vực sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: thuộc một phần phường Linh Trung. Diện tích khu vực khoảng 582 ha, đảm bảo hành lang cây xanh cách ly, hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Khu giáo dục chuyên ngành: tập trung ở phường Linh Trung (Đại học Quốc gia). Quy mô diện tích khoảng 200 ha.
- Khu thị trấn hiện hữu cải tạo: Tập trung ở phường Linh Chiểu và phường Linh Tây. Xây dựng công trình cao tầng, giảm mật độ xây dựng, cải thiện hạ tầng, xen cài cây xanh để nâng dần chất lượng sống của nhân dân. Lập quy hoạch hẻm giới đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy và hướng dẫn xây dựng.
- Khu dự kiến phát triển đặc trưng: tập trung ở phường Linh Xuân, nơi có nhiều đất công nghiệp di dời, chuyển đổi sang chức năng dân dụng.
b) Vùng có điều kiện đất thấp: phần còn lại, nằm ở phía Tây Nam, giới hạn từ vùng cải tạo 2.920 ha về phía sông Sài Gòn, chiếm 61,28% diện tích toàn quận, gồm:
- Khu dân cư công nghiệp: Giới hạn từ Xa lộ Xuyên Á và Tỉnh lộ 43 lên phía Bắc. Khu vực này chủ yếu là nhà ở thấp tầng với diện tích các lô khoảng 150 – 300 m2; do quỹ đất trống nhiều, khuyến khích phát triển các công trình y tế, văn hóa, thương mại. Điểm nhấn bố trí dọc tuyến đường vành đai.
- Khu dân cư ven sông: tổ chức thành từng cụm dân cư biệt thự vườn cao cấp, xen cài với các chung cư cao tầng hiện đại. Khuyến khích phát triển khu dân cư kết hợp mặt nước chia thành hai bậc khác nhau phòng ngừa triều cường.
- Khu công viên văn hóa giải trí: là khu vực trung tâm của quận, với khoảng xanh lớn kết hợp hồ điều tiết có giá trị cảnh quan, nơi đây tập trung cho các hoạt động lễ hội, văn hóa, giải trí, thể dục thể thao (bổ trợ cho Rạch Chiếc).
4.3.3. Tổ chức không gian các khu trung tâm:
- Trung tâm quận: là trung tâm hỗn hợp cấp quận, nơi tập trung các công sở cấp quận và tương đương; công trình thương mại quy mô lớn; công trình giáo dục chuyên ngành; bệnh viện; trung tâm giao lưu văn hóa giải trí. Tổ chức Quảng trường công dân quy mô diện tích khoảng 1 ha với sức chứa 5.000 người.
- Trung tâm khu ở 1: Khu ở công nghiệp, tiếp nhận nhiều nguồn dân nhập cư, có mức sống trung bình, nên ưu tiên phát triển các chức năng bán lẻ và giải trí cuối tuần.
- Trung tâm khu ở 2: Khu làng biệt thự với mật độ xây dựng thưa thoáng, khu trung tâm phải nêu bật được không gian sinh hoạt cộng đồng, giao lưu văn hóa, khai thác lợi thế của mặt nước để hình thành điểm nhấn (công viên nước).
- Trung tâm khu ở 3: nằm kế cận khu vực ga depot và ga hành khách đường sắt, xung quanh có các khu ở cao tầng dự kiến phát triển, khu trung tâm này dự kiến mang tính chất của một trung tâm mua sắm và dịch vụ khu ở.
- Trung tâm khu ở 4: được hình thành từ hạt nhân trung tâm lưu thông hàng hóa đầu mối Thủ Đức, khu trung tâm này sẽ hình thành các dịch vụ bổ trợ bao gồm ngân hàng, giao nhận vận chuyển, bệnh viện.
- Trung tâm khu ở 5: thừa hưởng lợi thế của công viên tập trung Tam Phú có chức năng thể dục thể thao bổ trợ cho Rạch Chiếc, đây là khu vực năng động với các công trình thể dục thể thao và sinh hoạt văn hóa ngoài trời (kết hợp với trung tâm quận).
- Trong các khu ở tổ chức quảng trường thương mại quy mô 2000÷5000 m2, có thể kết hợp đậu xe. Các quảng trường này linh động trong mục đích sử dụng.
Đồng thời, bố trí ba quảng trường văn hóa tại Trung tâm hành chính quận, Đại học Quốc gia và Công viên văn hóa giải trí Tam Phú, quy mô 2000 ÷ 3000 m2.
4.3.4. Cửa ngõ đô thị:
a) Cửa ngõ đường bộ:
- Cửa ngõ Đông Bắc: xác định là trung tâm giáo dục cấp quốc gia.
- Cửa ngõ phía Nam: đặt tại khu phức hợp dự kiến phát triển giai đoạn dài hạn.
- Cửa ngõ Tây Bắc 1: đặt tại khoảng qua rạch Vĩnh Bình.
- Cửa ngõ Tây Bắc 2: khu vực hai bên cầu Bình Phước.
- Cửa ngõ Tây Nam: tại quỹ đất chuyển đổi từ khu công nghiệp Bình Thọ.
b) Cửa ngõ đường sắt: tại ga Bình Triệu, điểm nhấn công trình mang tính hiện đại, nên cần lưu tâm tổ chức thi tuyển ý tưởng thiết kế khi đầu tư công trình này.
c) Cửa ngõ đường thủy: tại vị trí cầu Bình Phước, cầu Bình Triệu và bán đảo Trường Thọ kết hợp với điểm nhấn đường bộ là tháp quan sát.
4.3.5. Các trục không gian chính:
a) Các trục đối ngoại: gồm Xa lộ Hà Nội, Vành đai 2, Xa lộ Xuyên Á, Quốc lộ 13. Tổ chức công trình khối tích lớn, khoảng lùi sâu, nhiều diện tích trồng cây xanh, tạo điểm nhấn tại các nút giao. Hình thành mảng chức năng với khoảng cách khá lớn giữa đường giao thông với công trình. Các công trình có khoảng lùi so với lộ giới từ 30 – 50m.
b) Các trục cảnh quan chính: bao gồm các trục như sau:
- Vành đai ven sông Sài Gòn, từ cầu Bình Phước đến kênh đào Trường Thọ.
- Ven rạch Ông Dầu. Trục Tân Sơn Nhất – Bình Lợi – Vành đai ngoài.
- Trục đường Võ Văn Ngân-đường Tô Ngọc Vân. Trục đường Đặng Văn Bi.
c) Các trục cảnh quan kiến trúc đặc trưng: bao gồm các trục như sau:
- Trục Quốc lộ 13: dịch vụ khách sạn, nhà hàng, sửa chữa và showroom ô tô.
- Trục đường Kha Vạn Cân: vui chơi giải trí, nhà hàng, bán lẻ.
- Trục đường Võ Văn Ngân – đường Đặng Văn Bi: bán lẻ, dịch vụ giáo dục – y tế – văn hóa – nhà hàng – khách sạn.
- Trục Xa Lộ Hà Nội: bán buôn, giải trí, trưng bày, showroom ô tô.
- Trục Tỉnh lộ 43: công cụ, trang thiết bị xây dựng, ô tô, xuất nhập khẩu.
- Trục nối Vành đai 2 và Quốc lộ 13: du lịch, văn hóa giải trí, bán lẻ, nhà hàng.
4.3.6. Giới hạn chiều cao công trình, cụm công trình: phụ thuộc các yếu tố sau:
- Công năng sử dụng của các công trình.
- Các giới hạn về an toàn của các hành lang kỹ thuật như tuyến cấp điện, kênh thoát nước, chiều rộng của tuyến giao thông.
- Các giới hạn được quy định trong cấp phép xây dựng các công trình kiến trúc và quản lý sử dụng các công trình kiến trúc.
Trên địa bàn phường Hiệp Bình Phước và phường Tam Phú, theo hướng Tây Nam – Đông Bắc, tính từ sông Sài Gòn vào, chịu giới hạn của chiều cao an toàn đường hàng không với độ cao từ 75 ÷ 120m.

Tải bản đồ quy hoạch sử dụng đất TP. Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất:
Trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất TP. Thủ Đức sẽ bao gồm bản đồ quy hoạch sử dụng đất tất cả các phường:
- Bản đồ quy hoạch Phường Linh Xuân – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Bình Chiểu – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Linh Trung – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Tam Bình – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Tam Phú – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Hiệp Bình Phước – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Hiệp Bình Chánh – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Linh Chiểu – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Linh Tây – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Linh Đông – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Bình Thọ – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Trường Thọ – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Long Bình – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Long Thạnh Mỹ – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Tân Phú – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Hiệp Phú – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Tăng Nhơn Phú A – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Tăng Nhơn Phú B – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Phước Long B – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Phước Long A – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Trường Thạnh – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Long Phước – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Long Trường – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Phước Bình – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Phú Hữu – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Thảo Điền – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường An Phú – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường An Khánh – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Bình Trưng Đông – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Bình Trưng Tây – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Cát Lái – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Thạnh Mỹ Lợi – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường An Lợi Đông – Thành phố Thủ Đức
- Bản đồ quy hoạch Phường Thủ Thiêm – Thành phố Thủ Đức
Hiểu đúng về bản đồ quy hoạch nhà đất
Quy hoạch là gì?
Quy hoạch là sự phân bố, sắp xếp các hoạt động và các yếu tố sản xuất, dịch vụ và đời sống trong một khu vực lãnh thổ (quốc gia, vùng, tỉnh, quận) cho một mục đích cụ thể trong một khoảng thời gian xác định nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đất nước phục vụ mục tiêu phát triển lâu dài cho thời kỳ xác định.
Bản đồ quy hoạch là gì?
Bản đồ quy hoạch là một trong những giấy tờ bắt buộc của đồ án quy hoạch. Bản đồ quy hoạch là bản đồ được xác lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại hình đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó.
Tùy theo chức năng và nhiệm vụ của từng đồ án (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) mà các bản đồ được quy định theo tỉ lệ tương ứng.
Quy hoạch sử dụng đất là gì?
Quy hoạch sử dụng đất là quy hoạch xác định và phân bổ một khu vực đất cho một mục đích cụ thể như quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, thích ứng với những biến đổi tiêu cực của khí hậu, điều kiện kinh tế - xã hội, đồng thời có những thay đổi và định hướng phù hợp với nhu cầu sử dụng đất của mọi ngành, mọi lĩnh vực trên mọi địa bàn. Việc quy hoạch này được áp dụng cho từng vùng kinh tế trong một thời kỳ xác định và được chia thành các kỳ quy hoạch sử dụng đất cụ thể.
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất hay bản đồ quy hoạch nhà đất dùng để phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, yêu cầu quản lí kiến trúc, cảnh quan của từng lô đất, bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội nhằm cụ thể hóa nội dung của quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung.
Hiểu đơn giản đây là loại bản đồ giúp chúng ta có thể xem được những khu đất nào được quy hoạch. Bên cạnh đó, trên bản đồ quy hoạch ghi chú rõ ràng diện tích đất được sử dụng cho quy hoạch và diện tích đất ở còn lại.
Không nên mua đất nằm trong quy hoạch nếu mục đích mua đất để sử dụng lâu dài hay xây dựng nhà ở. Vì khi cơ quan nhà nước tiến hành quy hoạch, tất cả các công trình trên mảnh đất đang quy hoạch đều có thể bị gỡ bỏ và thay đổi.
Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
Một số loại bản đồ quy hoạch hiện nay
Bản đồ quy hoạch không những thể hiện thông tin chung mà còn là cơ sở pháp lý cho từng khu đất cụ thể. Ở mỗi khu đất khác nhau sẽ có những đặc trưng cũng như giá trị riêng, chính vì vậy mà cũng có nhiều loại bản đồ quy hoạch tương ứng với từng khu vực.
Bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 được đánh giá là bản đồ quy hoạch chi tiết nhất, mọi công trình trên đất đều được thể hiện cụ thể từ hạ tầng kỹ thuật, thiết kế nhà cho đến ranh giới giữa các lô đất.
Về mặt pháp lý, bản đồ quy hoạch 1/500 là cơ sở để thi công các dự án đầu tư. Việc triển khai lập bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500 của các dự án đầu tư xây dựng công trình thường do các chủ đầu tư đứng ra thực hiện, chi phí lập quy hoạch được tính trong chi phí dự án. Các công việc còn lại liên quan đến quy hoạch chi tiết 1/500 sẽ do chính quyền địa phương thực hiện để phục vụ công tác quản lý xây dựng và cấp phép xây dựng sau này.
Bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
Bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 có nhiệm vụ phân chia, xác định chức năng sử dụng đất và mạng lưới kết cấu hạ tầng nhằm cụ thể hóa nội dung của quy hoạch chung đô thị.
Nội dung của quy hoạch phân khu 1/2000 bao gồm: xác định phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch, chỉ tiêu dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố và đấu nối hạ tầng kỹ thuật chung; xác định chức năng sử dụng đất cho từng khu vực. Đồng thời quy hoạch 1/2000 cũng nhằm xác định vị trí công trình kỹ thuật và ranh giới trên đất.
Quy hoạch 1/2000 có vai trò quan trọng bởi vì nó liên quan tới quyền sử dụng đất nên có giá trị pháp lý cao, nó là căn cứ để giải quyết vấn đề tranh tụng.
Bản đồ quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000
Bản đồ quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000 có giá trị xác định các khu vực chức năng, những định hướng mang tính giao thông, phân chia rõ mốc giới, địa giới của các phần đất dành để phát triển hạ tầng như: đường, cầu, cống, điện, trường học, khu dân cư, cây xanh, hồ nước…
Có thể nói, bản đồ quy hoạch 1/5000 là cơ sở gốc để xác định mục tiêu phát triển, kêu gọi đầu tư cũng như các vấn đề về giải phóng mặt bằng, đền bù, di dân…
Tải bản đồ quy hoạch Thành phố Thủ Đức tại đây:
Tải về Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020 Tp.Thủ Đức - File PDF Tải về Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021 Tp.Thủ Đức - File PDF Tải về Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP.Thủ Đức - File PDF(Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Thành phố Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020, 2021, 2022, 2023, 2024, 2025, 2026, 2027, 2028, 2029, 2030, 2035, 2040, 2045, 2050. 2060.)
Theo dõi nhận tin mới và gửi yêu cầu hỗ trợ Chúng tôi nhận hỗ trợ chuyển đổi sang định dạng KMZ hoàn toàn miễn phí. Nếu thấy nội dung này hữu ích xin hãy chia sẻ.
Để cộng đồng ngày càng lành mạnh hơn, quy hoạch được công khai hơn, Quý Anh/Chị có thể gửi bản đồ quy hoạch mới nhất mà Quý Anh/Chị có được cho Chúng tôi.
Cách kiểm tra quy hoạch online, web check bản đồ quy hoạch trực tuyến
Cách kiểm tra quy hoạch online tại trang web bản đồ quy hoạch Thành phố Thủ Đức:
https://ttqh-thuduc.tphcm.gov.vn/ban-do-quy-hoach
TRA CỨU BẰNG ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI APPLE: https://apps.apple.com/vn/app/th%C3%B4ng-tin-quy-ho%E1%BA%A1ch-th%E1%BB%A7-%C4%91%E1%BB%A9c/id1261340485?l=vi
TRA CỨU BẰNG ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI ANDROID: https://play.google.com/store/apps/details?id=com.vlab.thongtinquyhoachthuduc&hl=vi&gl=US
Bạn cũng có thể tra cứu quy hoạch quận 9 tại: https://quyhoach-quan9.hochiminhcity.gov.vn/KioskPlan1.aspx
Quý anh chị có thể check bản đồ quy hoạch cả Thành phố Hồ Chí Minh, web quy hoạch:
https://thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn/
- App bản đồ quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh trên Android:
https://play.google.com/store/apps/details?id=tech.vlab.ttqhhcm&pli=1
- App bản đồ quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh trên IOS:
https://apps.apple.com/us/app/th%C3%B4ng-tin-quy-ho%E1%BA%A1ch-tp-hcm/id1289182493?ls=1
Xem bản đồ quy hoạch online WebGIS của Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường:
https://geodata-stnmt.tphcm.gov.vn/webgis/
Ngoài ra còn có xem bản đồ quy hoạch tra cứu quy hoạch tại Sở Quy hoạch – Kiến trúc – Trung tâm Thông tin Quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh.
Chúng ta có thể xem được bản đồ quy hoạch chung thành phố, bản đồ quy hoạch giao thông, bản đồ quy hoạch ngành, bản đồ các khu đô thị mới, bản đồ quy hoạch chi tiết các quận huyện thành phố, bản đồ quy hoạch phân khu 1/2000 đính kèm các quyết định phê duyệt thông qua web quy hoạch:
Hướng dẫn xem bản đồ quy hoạch, kiểm tra bản đồ quy hoạch, tự kiểm tra quy hoạch tại nhà
Các loại quy hoạch thường phải kiểm tra trước khi đầu tư:
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất năm 2030 - 2045.
- Quy hoạch phân khu 1/2000.
- Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000.
- Quy hoạch dự án 1/500.
- Quy hoạch chung xây dựng.
Các công cụ để tra cứu, kiểm tra quy hoạch:
- Kiểm tra quy hoạch bằng file PDF - Hiện Chúng tôi đang chia sẻ miễn phí công cụ này.
- Kiểm tra quy hoạch bằng file Autocad.
- Kiểm tra quy hoạch trên các App bản đồ quy hoạch có trên Androi và IOS.
- Kiểm tra quy hoạch bằng cách đưa bản đồ quy hoạch lên Google Map.
- Check bản đồ quy hoạch trên Google Earth Pro.
- Kiểm tra quy hoạch trên các website của Sở tài nguyên và Môi trường các tỉnh.
- Kiểm tra quy hoạch trên các website quy hoạch như: Remaps.vn, thongtin.land...
- Kiểm tra quy hoạch trên Cổng thông tin quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị Việt Nam của Bộ Xây dựng: http://quyhoach.xaydung.gov.vn/vn/pages/dsquyHoach.aspx
- Xem quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch phân khu định hướng phát triển mới nhất từ trang chinhphu.vn
https://chinhphu.vn/quy-hoach-vung-68459
Các bước tự kiểm tra quy hoạch tại nhà:
Bước 1: Chuẩn bị vị trí bất động sản của mình ở tọa độ WGS84
- Thông thường trên sổ đỏ, sổ hồng, giấy chủ quyền Bất động sản có tọa độ góc ranh là tọa độ VN2000, Chúng ta cần phải chuyển tọa độ VN2000 sang WGS84.
- Trường hợp trên sổ đỏ, sổ hồng, giấy chủ quyền Bất động sản không có tọa độ VN2000, ta cần phải đi xin trích lục địa chính để có được độ VN2000.
- Trường hợp Quý Anh/Chị đã biết được chính xác vị trí của Bất động sản trên Google Map, Chúng ta có thể lấy được tọa độ WGS84 bằng cách: Tiến hành mở Google Map và nhập địa điểm Bất động sản muốn kiểm tra. Sau đó, Quý Anh/Chị vuốt từ dưới lên hoặc nhấn vào vị trí để chúng ta xem được nhiều thông tin về địa điểm hơn. Bên trong phần thông tin, chúng ta sẽ thấy hệ tọa độ thập phân, Quý Anh/Chị nhấn vào hệ tọa độ để sao chép chúng.
Bước 2: Chuẩn bị bản đồ kiểm tra quy hoạch
- Các trang web tra cứu quy hoạch như thongtin.land, remaps.vn... Các trang web quy hoạch này có thể miễn phí hoặc tốn phí tùy thời điểm.
- Trường hợp Quý Anh/Chị tải file bản đồ quy hoạch từ bandoquyhoachnhadat.com thì cần phải chuyển đổi sang file KMZ để chạy trên Google Earth Pro (Quý Anh/Chị nào không biết cách chuyển có thể liên hệ Chúng tôi hỗ trợ chuyển đổi file pdf sang kmz hoàn toàn miễn phí).
Bước 3: Kiểm tra quy hoạch
- Để kiểm tra quy hoạch nhanh Quý Anh/Chị có thể nhập tọa độ WGS84 của vị trí Bất động sản vào các trang web check quy hoạch như trên.
- Trường hợp Quý Anh/Chị đã có file KMZ, tiến hành tải Google Earth Pro về máy tính và cài đặt chúng. Sau đó Quý Anh/Chị chỉ cầm mở file KMZ bằng Google Earth Pro, nhập tọa độ vị trí bất động sản, Chúng ta sẽ có kết quả quy hoạch Bất động sản của mình.
Lưu ý tất cả kết quả trên các App quy hoạch, các web check quy hoạch, các bản đồ quy hoạch sử dụng đất bằng file PDF đều không có giá trị pháp lý chỉ mang tính tham khảo nhanh, hãy đến các cơ quan chắc năng tại địa phương để được kiểm tra chính xác nhất. Quy hoạch có thể thay đổi liên tục thời điểm và thời kỳ khác nhau, Vì có câu cửa miệng nói về pháp lý Bất động sản rằng “Sáng đúng, chiều sai, sáng mai lại đúng”. 😄 😄 😄
Để tìm hiểu nhanh màu sắc và ký hiệu trên bản đồ quy hoạch Anh/Chị có thể tra cứu nhanh bảng sau:
Bảng ký hiệu và màu sắc các loại đất trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất
STT | Loại Đất | Ký hiệu và Màu |
---|---|---|
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
1.1 | Đất sản xuất nông nghiệp | SXN |
1.1.1 | Đất trồng cây hàng năm | CHN |
1.1.1.1 | Đất trồng lúa | LUA |
1.1.1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
1.1.1.1.2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
1.1.1.1.3 | Đất trồng lúa nương | LUN |
1.1.1.2 | Đất cỏ dùng vào chăn nuôi | COC |
1.1.1.2.1 | Đất trồng cỏ | COT |
1.1.1.2.2 | Đất cỏ tự nhiên có cải tạo | CON |
1.1.1.3 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK |
1.1.1.3.1 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
1.1.1.3.2 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
1.1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
1.1.2.1 | Đất trồng cây công nghiệp lâu năm | LNC |
1.1.2.2 | Đất trồng cây ăn quả lâu năm | LNQ |
1.1.2.3 | Đất trồng cây lâu năm khác | LNK |
1.2 | Đất lâm nghiệp | LNP |
1.2.1 | Đất rừng sản xuất | RSX |
1.2.1.1 | Đất có rừng tự nhiên sản xuất | RSN |
1.2.1.2 | Đất có rừng trồng sản xuất | RST |
1.2.1.3 | Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất | RSK |
1.2.1.4 | Đất trồng rừng sản xuất | RSM |
1.2.2 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
1.2.2.1 | Đất có rừng tự nhiên phòng hộ | RPN |
1.2.2.2 | Đất có rừng trồng phòng hộ | RPT |
1.2.2.3 | Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ | RPK |
1.2.2.4 | Đất trồng rừng phòng hộ | RPM |
1.2.3 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
1.2.3.1 | Đất có rừng tự nhiên đặc dụng | RDN |
1.2.3.2 | Đất có rừng trồng đặc dụng | RDT |
1.2.3.3 | Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng | RDK |
1.2.3.4 | Đất trồng rừng đặc dụng | RDM |
1.3 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
1.3.1 | Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn | TSL |
1.3.2 | Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt | TSN |
1.4 | Đất làm muối | LMU |
1.5 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
2.1 | Đất ở | OTC |
2.1.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
2.1.2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
2.2 | Đất chuyên dùng | CDG |
2.2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
2.2.1.1 | Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của Nhà nước | TSC |
2.2.1.2 | Đất trụ sở khác | TSK |
2.2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
2.2.3 | Đất an ninh | CAN |
2.2.4 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK |
2.2.4.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
2.2.4.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
2.2.4.3 | Đất khu chế xuất | SKT |
2.2.4.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
2.2.4.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
2.2.4.6 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
2.2.4.7 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
2.2.5 | Đất có mục đích công cộng | CCC |
2.2.5.1 | Đất giao thông | DGT |
2.2.5.2 | Đất thủy lợi | DTL |
2.2.5.3 | Đất công trình năng lượng | DNL |
2.2.5.4 | Đất công trình bưu chính viễn thông | DBV |
2.2.5.5 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
2.2.5.6 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
2.2.5.7 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
2.2.5.8 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
2.2.5.9 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
2.2.5.10 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
2.2.5.11 | Đất chợ | DCH |
2.2.5.12 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT |
2.2.5.13 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
2.2.5.14 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
2.2.5.15 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
2.2.5.16 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
2.2.5.17 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
2.2.5.18 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN |
2.2.5.19 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
2.2.5.20 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
2.2.5.21 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
2.2.5.22 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp xã | DHT |
2.3 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
2.3.1 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
2.3.2 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
2.4 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
2.5 | Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng | SMN |
2.5.1 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
2.5.2 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
2..6 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD |
3.1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
3.2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
3.3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
4 | Đất có mặt nước ven biển (chỉ tiêu quan sát) | MVB |
4.1 | Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản | MVT |
4.2 | Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn | MVR |
4.3 | Đất mặt nước ven biển có mục đích khác | MVK |
Mời Quý Anh/Chị tham khảo thêm Bản đồ quy hoạch 63 tỉnh thành:
STT | Tỉnh Thành Phố | Mã TP | Quận Huyện | Mã QH | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Quận Ba Đình | 001 | |
2 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Quận Hoàn Kiếm | 002 | |
3 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Quận Tây Hồ | 003 | |
4 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Quận Long Biên | 004 | |
5 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Quận Cầu Giấy | 005 | |
6 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Quận Đống Đa | 006 | |
7 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Quận Hai Bà Trưng | 007 | |
8 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Quận Hoàng Mai | 008 | |
9 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Quận Thanh Xuân | 009 | |
10 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Huyện Sóc Sơn | 016 | |
11 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đông Anh | 017 | |
12 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Huyện Gia Lâm | 018 | |
13 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Quận Nam Từ Liêm | 019 | |
14 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Trì | 020 | |
15 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Quận Bắc Từ Liêm | 021 | |
16 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mê Linh | 250 | |
17 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Quận Hà Đông | 268 | |
18 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Sơn Tây | 269 | |
19 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ba Vì | 271 | |
20 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phúc Thọ | 272 | |
21 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đan Phượng | 273 | |
22 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hoài Đức | 274 | |
23 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Huyện Quốc Oai | 275 | |
24 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thạch Thất | 276 | |
25 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Huyện Chương Mỹ | 277 | |
26 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Oai | 278 | |
27 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thường Tín | 279 | |
28 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Xuyên | 280 | |
29 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ứng Hòa | 281 | |
30 | Thành phố Hà Nội | 01 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mỹ Đức | 282 | |
31 | Tỉnh Hà Giang | 02 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Hà Giang | 024 | |
32 | Tỉnh Hà Giang | 02 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đồng Văn | 026 | |
33 | Tỉnh Hà Giang | 02 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mèo Vạc | 027 | |
34 | Tỉnh Hà Giang | 02 | Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Minh | 028 | |
35 | Tỉnh Hà Giang | 02 | Bản đồ quy hoạch Huyện Quản Bạ | 029 | |
36 | Tỉnh Hà Giang | 02 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vị Xuyên | 030 | |
37 | Tỉnh Hà Giang | 02 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bắc Mê | 031 | |
38 | Tỉnh Hà Giang | 02 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hoàng Su Phì | 032 | |
39 | Tỉnh Hà Giang | 02 | Bản đồ quy hoạch Huyện Xín Mần | 033 | |
40 | Tỉnh Hà Giang | 02 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bắc Quang | 034 | |
41 | Tỉnh Hà Giang | 02 | Bản đồ quy hoạch Huyện Quang Bình | 035 | |
42 | Tỉnh Cao Bằng | 04 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Cao Bằng | 040 | |
43 | Tỉnh Cao Bằng | 04 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bảo Lâm | 042 | |
44 | Tỉnh Cao Bằng | 04 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bảo Lạc | 043 | |
45 | Tỉnh Cao Bằng | 04 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hà Quảng | 045 | |
46 | Tỉnh Cao Bằng | 04 | Bản đồ quy hoạch Huyện Trùng Khánh | 047 | |
47 | Tỉnh Cao Bằng | 04 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hạ Lang | 048 | |
48 | Tỉnh Cao Bằng | 04 | Bản đồ quy hoạch Huyện Quảng Hòa | 049 | |
49 | Tỉnh Cao Bằng | 04 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hoà An | 051 | |
50 | Tỉnh Cao Bằng | 04 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nguyên Bình | 052 | |
51 | Tỉnh Cao Bằng | 04 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thạch An | 053 | |
52 | Tỉnh Bắc Kạn | 06 | Bản đồ quy hoạch Thành Phố Bắc Kạn | 058 | |
53 | Tỉnh Bắc Kạn | 06 | Bản đồ quy hoạch Huyện Pác Nặm | 060 | |
54 | Tỉnh Bắc Kạn | 06 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ba Bể | 061 | |
55 | Tỉnh Bắc Kạn | 06 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ngân Sơn | 062 | |
56 | Tỉnh Bắc Kạn | 06 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bạch Thông | 063 | |
57 | Tỉnh Bắc Kạn | 06 | Bản đồ quy hoạch Huyện Chợ Đồn | 064 | |
58 | Tỉnh Bắc Kạn | 06 | Bản đồ quy hoạch Huyện Chợ Mới | 065 | |
59 | Tỉnh Bắc Kạn | 06 | Bản đồ quy hoạch Huyện Na Rì | 066 | |
60 | Tỉnh Tuyên Quang | 08 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Tuyên Quang | 070 | |
61 | Tỉnh Tuyên Quang | 08 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lâm Bình | 071 | |
62 | Tỉnh Tuyên Quang | 08 | Bản đồ quy hoạch Huyện Na Hang | 072 | |
63 | Tỉnh Tuyên Quang | 08 | Bản đồ quy hoạch Huyện Chiêm Hóa | 073 | |
64 | Tỉnh Tuyên Quang | 08 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hàm Yên | 074 | |
65 | Tỉnh Tuyên Quang | 08 | Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Sơn | 075 | |
66 | Tỉnh Tuyên Quang | 08 | Bản đồ quy hoạch Huyện Sơn Dương | 076 | |
67 | Tỉnh Lào Cai | 10 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Lào Cai | 080 | |
68 | Tỉnh Lào Cai | 10 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bát Xát | 082 | |
69 | Tỉnh Lào Cai | 10 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mường Khương | 083 | |
70 | Tỉnh Lào Cai | 10 | Bản đồ quy hoạch Huyện Si Ma Cai | 084 | |
71 | Tỉnh Lào Cai | 10 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bắc Hà | 085 | |
72 | Tỉnh Lào Cai | 10 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bảo Thắng | 086 | |
73 | Tỉnh Lào Cai | 10 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bảo Yên | 087 | |
74 | Tỉnh Lào Cai | 10 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Sa Pa | 088 | |
75 | Tỉnh Lào Cai | 10 | Bản đồ quy hoạch Huyện Văn Bàn | 089 | |
76 | Tỉnh Điện Biên | 11 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Điện Biên Phủ | 094 | |
77 | Tỉnh Điện Biên | 11 | Bản đồ quy hoạch Thị Xã Mường Lay | 095 | |
78 | Tỉnh Điện Biên | 11 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mường Nhé | 096 | |
79 | Tỉnh Điện Biên | 11 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mường Chà | 097 | |
80 | Tỉnh Điện Biên | 11 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tủa Chùa | 098 | |
81 | Tỉnh Điện Biên | 11 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tuần Giáo | 099 | |
82 | Tỉnh Điện Biên | 11 | Bản đồ quy hoạch Huyện Điện Biên | 100 | |
83 | Tỉnh Điện Biên | 11 | Bản đồ quy hoạch Huyện Điện Biên Đông | 101 | |
84 | Tỉnh Điện Biên | 11 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mường Ảng | 102 | |
85 | Tỉnh Điện Biên | 11 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nậm Pồ | 103 | |
86 | Tỉnh Lai Châu | 12 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Lai Châu | 105 | |
87 | Tỉnh Lai Châu | 12 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tam Đường | 106 | |
88 | Tỉnh Lai Châu | 12 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mường Tè | 107 | |
89 | Tỉnh Lai Châu | 12 | Bản đồ quy hoạch Huyện Sìn Hồ | 108 | |
90 | Tỉnh Lai Châu | 12 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phong Thổ | 109 | |
91 | Tỉnh Lai Châu | 12 | Bản đồ quy hoạch Huyện Than Uyên | 110 | |
92 | Tỉnh Lai Châu | 12 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Uyên | 111 | |
93 | Tỉnh Lai Châu | 12 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nậm Nhùn | 112 | |
94 | Tỉnh Sơn La | 14 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Sơn La | 116 | |
95 | Tỉnh Sơn La | 14 | Bản đồ quy hoạch Huyện Quỳnh Nhai | 118 | |
96 | Tỉnh Sơn La | 14 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thuận Châu | 119 | |
97 | Tỉnh Sơn La | 14 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mường La | 120 | |
98 | Tỉnh Sơn La | 14 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bắc Yên | 121 | |
99 | Tỉnh Sơn La | 14 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phù Yên | 122 | |
100 | Tỉnh Sơn La | 14 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mộc Châu | 123 | |
101 | Tỉnh Sơn La | 14 | Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Châu | 124 | |
102 | Tỉnh Sơn La | 14 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mai Sơn | 125 | |
103 | Tỉnh Sơn La | 14 | Bản đồ quy hoạch Huyện Sông Mã | 126 | |
104 | Tỉnh Sơn La | 14 | Bản đồ quy hoạch Huyện Sốp Cộp | 127 | |
105 | Tỉnh Sơn La | 14 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vân Hồ | 128 | |
106 | Tỉnh Yên Bái | 15 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Yên Bái | 132 | |
107 | Tỉnh Yên Bái | 15 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Nghĩa Lộ | 133 | |
108 | Tỉnh Yên Bái | 15 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lục Yên | 135 | |
109 | Tỉnh Yên Bái | 15 | Bản đồ quy hoạch Huyện Văn Yên | 136 | |
110 | Tỉnh Yên Bái | 15 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mù Căng Chải | 137 | |
111 | Tỉnh Yên Bái | 15 | Bản đồ quy hoạch Huyện Trấn Yên | 138 | |
112 | Tỉnh Yên Bái | 15 | Bản đồ quy hoạch Huyện Trạm Tấu | 139 | |
113 | Tỉnh Yên Bái | 15 | Bản đồ quy hoạch Huyện Văn Chấn | 140 | |
114 | Tỉnh Yên Bái | 15 | Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Bình | 141 | |
115 | Tỉnh Hoà Bình | 17 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Hòa Bình | 148 | |
116 | Tỉnh Hoà Bình | 17 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đà Bắc | 150 | |
117 | Tỉnh Hoà Bình | 17 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lương Sơn | 152 | |
118 | Tỉnh Hoà Bình | 17 | Bản đồ quy hoạch Huyện Kim Bôi | 153 | |
119 | Tỉnh Hoà Bình | 17 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cao Phong | 154 | |
120 | Tỉnh Hoà Bình | 17 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Lạc | 155 | |
121 | Tỉnh Hoà Bình | 17 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mai Châu | 156 | |
122 | Tỉnh Hoà Bình | 17 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lạc Sơn | 157 | |
123 | Tỉnh Hoà Bình | 17 | Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Thủy | 158 | |
124 | Tỉnh Hoà Bình | 17 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lạc Thủy | 159 | |
125 | Tỉnh Thái Nguyên | 19 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Thái Nguyên | 164 | |
126 | Tỉnh Thái Nguyên | 19 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Sông Công | 165 | |
127 | Tỉnh Thái Nguyên | 19 | Bản đồ quy hoạch Huyện Định Hóa | 167 | |
128 | Tỉnh Thái Nguyên | 19 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Lương | 168 | |
129 | Tỉnh Thái Nguyên | 19 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đồng Hỷ | 169 | |
130 | Tỉnh Thái Nguyên | 19 | Bản đồ quy hoạch Huyện Võ Nhai | 170 | |
131 | Tỉnh Thái Nguyên | 19 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đại Từ | 171 | |
132 | Tỉnh Thái Nguyên | 19 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Phổ Yên | 172 | |
133 | Tỉnh Thái Nguyên | 19 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Bình | 173 | |
134 | Tỉnh Lạng Sơn | 20 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Lạng Sơn | 178 | |
135 | Tỉnh Lạng Sơn | 20 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tràng Định | 180 | |
136 | Tỉnh Lạng Sơn | 20 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Gia | 181 | |
137 | Tỉnh Lạng Sơn | 20 | Bản đồ quy hoạch Huyện Văn Lãng | 182 | |
138 | Tỉnh Lạng Sơn | 20 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cao Lộc | 183 | |
139 | Tỉnh Lạng Sơn | 20 | Bản đồ quy hoạch Huyện Văn Quan | 184 | |
140 | Tỉnh Lạng Sơn | 20 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bắc Sơn | 185 | |
141 | Tỉnh Lạng Sơn | 20 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hữu Lũng | 186 | |
142 | Tỉnh Lạng Sơn | 20 | Bản đồ quy hoạch Huyện Chi Lăng | 187 | |
143 | Tỉnh Lạng Sơn | 20 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lộc Bình | 188 | |
144 | Tỉnh Lạng Sơn | 20 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đình Lập | 189 | |
145 | Tỉnh Quảng Ninh | 22 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Hạ Long | 193 | |
146 | Tỉnh Quảng Ninh | 22 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Móng Cái | 194 | |
147 | Tỉnh Quảng Ninh | 22 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Cẩm Phả | 195 | |
148 | Tỉnh Quảng Ninh | 22 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Uông Bí | 196 | |
149 | Tỉnh Quảng Ninh | 22 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Liêu | 198 | |
150 | Tỉnh Quảng Ninh | 22 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tiên Yên | 199 | |
151 | Tỉnh Quảng Ninh | 22 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đầm Hà | 200 | |
152 | Tỉnh Quảng Ninh | 22 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hải Hà | 201 | |
153 | Tỉnh Quảng Ninh | 22 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ba Chẽ | 202 | |
154 | Tỉnh Quảng Ninh | 22 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vân Đồn | 203 | |
155 | Tỉnh Quảng Ninh | 22 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Đông Triều | 205 | |
156 | Tỉnh Quảng Ninh | 22 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Quảng Yên | 206 | |
157 | Tỉnh Quảng Ninh | 22 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cô Tô | 207 | |
158 | Tỉnh Bắc Giang | 24 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Bắc Giang | 213 | |
159 | Tỉnh Bắc Giang | 24 | Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Thế | 215 | |
160 | Tỉnh Bắc Giang | 24 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Yên | 216 | |
161 | Tỉnh Bắc Giang | 24 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lạng Giang | 217 | |
162 | Tỉnh Bắc Giang | 24 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lục Nam | 218 | |
163 | Tỉnh Bắc Giang | 24 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lục Ngạn | 219 | |
164 | Tỉnh Bắc Giang | 24 | Bản đồ quy hoạch Huyện Sơn Động | 220 | |
165 | Tỉnh Bắc Giang | 24 | Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Dũng | 221 | |
166 | Tỉnh Bắc Giang | 24 | Bản đồ quy hoạch Huyện Việt Yên | 222 | |
167 | Tỉnh Bắc Giang | 24 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hiệp Hòa | 223 | |
168 | Tỉnh Phú Thọ | 25 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Việt Trì | 227 | |
169 | Tỉnh Phú Thọ | 25 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Phú Thọ | 228 | |
170 | Tỉnh Phú Thọ | 25 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đoan Hùng | 230 | |
171 | Tỉnh Phú Thọ | 25 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hạ Hoà | 231 | |
172 | Tỉnh Phú Thọ | 25 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Ba | 232 | |
173 | Tỉnh Phú Thọ | 25 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phù Ninh | 233 | |
174 | Tỉnh Phú Thọ | 25 | Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Lập | 234 | |
175 | Tỉnh Phú Thọ | 25 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cẩm Khê | 235 | |
176 | Tỉnh Phú Thọ | 25 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tam Nông | 236 | |
177 | Tỉnh Phú Thọ | 25 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lâm Thao | 237 | |
178 | Tỉnh Phú Thọ | 25 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Sơn | 238 | |
179 | Tỉnh Phú Thọ | 25 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Thuỷ | 239 | |
180 | Tỉnh Phú Thọ | 25 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Sơn | 240 | |
181 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 26 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Vĩnh Yên | 243 | |
182 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 26 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Phúc Yên | 244 | |
183 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 26 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lập Thạch | 246 | |
184 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 26 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tam Dương | 247 | |
185 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 26 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tam Đảo | 248 | |
186 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 26 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Xuyên | 249 | |
187 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 26 | Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Lạc | 251 | |
188 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 26 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Tường | 252 | |
189 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 26 | Bản đồ quy hoạch Huyện Sông Lô | 253 | |
190 | Tỉnh Bắc Ninh | 27 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Bắc Ninh | 256 | |
191 | Tỉnh Bắc Ninh | 27 | Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Phong | 258 | |
192 | Tỉnh Bắc Ninh | 27 | Bản đồ quy hoạch Huyện Quế Võ | 259 | |
193 | Tỉnh Bắc Ninh | 27 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tiên Du | 260 | |
194 | Tỉnh Bắc Ninh | 27 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Từ Sơn | 261 | |
195 | Tỉnh Bắc Ninh | 27 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thuận Thành | 262 | |
196 | Tỉnh Bắc Ninh | 27 | Bản đồ quy hoạch Huyện Gia Bình | 263 | |
197 | Tỉnh Bắc Ninh | 27 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lương Tài | 264 | |
198 | Tỉnh Hải Dương | 30 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Hải Dương | 288 | |
199 | Tỉnh Hải Dương | 30 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Chí Linh | 290 | |
200 | Tỉnh Hải Dương | 30 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nam Sách | 291 | |
201 | Tỉnh Hải Dương | 30 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Kinh Môn | 292 | |
202 | Tỉnh Hải Dương | 30 | Bản đồ quy hoạch Huyện Kim Thành | 293 | |
203 | Tỉnh Hải Dương | 30 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Hà | 294 | |
204 | Tỉnh Hải Dương | 30 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cẩm Giàng | 295 | |
205 | Tỉnh Hải Dương | 30 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Giang | 296 | |
206 | Tỉnh Hải Dương | 30 | Bản đồ quy hoạch Huyện Gia Lộc | 297 | |
207 | Tỉnh Hải Dương | 30 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tứ Kỳ | 298 | |
208 | Tỉnh Hải Dương | 30 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ninh Giang | 299 | |
209 | Tỉnh Hải Dương | 30 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Miện | 300 | |
210 | Thành phố Hải Phòng | 31 | Bản đồ quy hoạch Quận Hồng Bàng | 303 | |
211 | Thành phố Hải Phòng | 31 | Bản đồ quy hoạch Quận Ngô Quyền | 304 | |
212 | Thành phố Hải Phòng | 31 | Bản đồ quy hoạch Quận Lê Chân | 305 | |
213 | Thành phố Hải Phòng | 31 | Bản đồ quy hoạch Quận Hải An | 306 | |
214 | Thành phố Hải Phòng | 31 | Bản đồ quy hoạch Quận Kiến An | 307 | |
215 | Thành phố Hải Phòng | 31 | Bản đồ quy hoạch Quận Đồ Sơn | 308 | |
216 | Thành phố Hải Phòng | 31 | Bản đồ quy hoạch Quận Dương Kinh | 309 | |
217 | Thành phố Hải Phòng | 31 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thuỷ Nguyên | 311 | |
218 | Thành phố Hải Phòng | 31 | Bản đồ quy hoạch Huyện An Dương | 312 | |
219 | Thành phố Hải Phòng | 31 | Bản đồ quy hoạch Huyện An Lão | 313 | |
220 | Thành phố Hải Phòng | 31 | Bản đồ quy hoạch Huyện Kiến Thuỵ | 314 | |
221 | Thành phố Hải Phòng | 31 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tiên Lãng | 315 | |
222 | Thành phố Hải Phòng | 31 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Bảo | 316 | |
223 | Thành phố Hải Phòng | 31 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cát Hải | 317 | |
224 | Thành phố Hải Phòng | 31 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bạch Long Vĩ | 318 | |
225 | Tỉnh Hưng Yên | 33 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Hưng Yên | 323 | |
226 | Tỉnh Hưng Yên | 33 | Bản đồ quy hoạch Huyện Văn Lâm | 325 | |
227 | Tỉnh Hưng Yên | 33 | Bản đồ quy hoạch Huyện Văn Giang | 326 | |
228 | Tỉnh Hưng Yên | 33 | Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Mỹ | 327 | |
229 | Tỉnh Hưng Yên | 33 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Mỹ Hào | 328 | |
230 | Tỉnh Hưng Yên | 33 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ân Thi | 329 | |
231 | Tỉnh Hưng Yên | 33 | Bản đồ quy hoạch Huyện Khoái Châu | 330 | |
232 | Tỉnh Hưng Yên | 33 | Bản đồ quy hoạch Huyện Kim Động | 331 | |
233 | Tỉnh Hưng Yên | 33 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tiên Lữ | 332 | |
234 | Tỉnh Hưng Yên | 33 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phù Cừ | 333 | |
235 | Tỉnh Thái Bình | 34 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Thái Bình | 336 | |
236 | Tỉnh Thái Bình | 34 | Bản đồ quy hoạch Huyện Quỳnh Phụ | 338 | |
237 | Tỉnh Thái Bình | 34 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hưng Hà | 339 | |
238 | Tỉnh Thái Bình | 34 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đông Hưng | 340 | |
239 | Tỉnh Thái Bình | 34 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thái Thụy | 341 | |
240 | Tỉnh Thái Bình | 34 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tiền Hải | 342 | |
241 | Tỉnh Thái Bình | 34 | Bản đồ quy hoạch Huyện Kiến Xương | 343 | |
242 | Tỉnh Thái Bình | 34 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vũ Thư | 344 | |
243 | Tỉnh Hà Nam | 35 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Phủ Lý | 347 | |
244 | Tỉnh Hà Nam | 35 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Duy Tiên | 349 | |
245 | Tỉnh Hà Nam | 35 | Bản đồ quy hoạch Huyện Kim Bảng | 350 | |
246 | Tỉnh Hà Nam | 35 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Liêm | 351 | |
247 | Tỉnh Hà Nam | 35 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Lục | 352 | |
248 | Tỉnh Hà Nam | 35 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lý Nhân | 353 | |
249 | Tỉnh Nam Định | 36 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Nam Định | 356 | |
250 | Tỉnh Nam Định | 36 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mỹ Lộc | 358 | |
251 | Tỉnh Nam Định | 36 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vụ Bản | 359 | |
252 | Tỉnh Nam Định | 36 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ý Yên | 360 | |
253 | Tỉnh Nam Định | 36 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nghĩa Hưng | 361 | |
254 | Tỉnh Nam Định | 36 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nam Trực | 362 | |
255 | Tỉnh Nam Định | 36 | Bản đồ quy hoạch Huyện Trực Ninh | 363 | |
256 | Tỉnh Nam Định | 36 | Bản đồ quy hoạch Huyện Xuân Trường | 364 | |
257 | Tỉnh Nam Định | 36 | Bản đồ quy hoạch Huyện Giao Thủy | 365 | |
258 | Tỉnh Nam Định | 36 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hải Hậu | 366 | |
259 | Tỉnh Ninh Bình | 37 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Ninh Bình | 369 | |
260 | Tỉnh Ninh Bình | 37 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Tam Điệp | 370 | |
261 | Tỉnh Ninh Bình | 37 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nho Quan | 372 | |
262 | Tỉnh Ninh Bình | 37 | Bản đồ quy hoạch Huyện Gia Viễn | 373 | |
263 | Tỉnh Ninh Bình | 37 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hoa Lư | 374 | |
264 | Tỉnh Ninh Bình | 37 | Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Khánh | 375 | |
265 | Tỉnh Ninh Bình | 37 | Bản đồ quy hoạch Huyện Kim Sơn | 376 | |
266 | Tỉnh Ninh Bình | 37 | Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Mô | 377 | |
267 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Thanh Hóa | 380 | |
268 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Bỉm Sơn | 381 | |
269 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Sầm Sơn | 382 | |
270 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mường Lát | 384 | |
271 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Quan Hóa | 385 | |
272 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bá Thước | 386 | |
273 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Quan Sơn | 387 | |
274 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lang Chánh | 388 | |
275 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ngọc Lặc | 389 | |
276 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cẩm Thủy | 390 | |
277 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thạch Thành | 391 | |
278 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hà Trung | 392 | |
279 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Lộc | 393 | |
280 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Định | 394 | |
281 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thọ Xuân | 395 | |
282 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thường Xuân | 396 | |
283 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Triệu Sơn | 397 | |
284 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thiệu Hóa | 398 | |
285 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hoằng Hóa | 399 | |
286 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hậu Lộc | 400 | |
287 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nga Sơn | 401 | |
288 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Như Xuân | 402 | |
289 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Như Thanh | 403 | |
290 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nông Cống | 404 | |
291 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đông Sơn | 405 | |
292 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Huyện Quảng Xương | 406 | |
293 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Nghi Sơn | 407 | |
294 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Vinh | 412 | |
295 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Cửa Lò | 413 | |
296 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Thái Hoà | 414 | |
297 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Huyện Quế Phong | 415 | |
298 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Huyện Quỳ Châu | 416 | |
299 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Huyện Kỳ Sơn | 417 | |
300 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tương Dương | 418 | |
301 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nghĩa Đàn | 419 | |
302 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Huyện Quỳ Hợp | 420 | |
303 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Huyện Quỳnh Lưu | 421 | |
304 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Huyện Con Cuông | 422 | |
305 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Kỳ | 423 | |
306 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Huyện Anh Sơn | 424 | |
307 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Huyện Diễn Châu | 425 | |
308 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Thành | 426 | |
309 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đô Lương | 427 | |
310 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Chương | 428 | |
311 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nghi Lộc | 429 | |
312 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nam Đàn | 430 | |
313 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hưng Nguyên | 431 | |
314 | Tỉnh Nghệ An | 40 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Hoàng Mai | 432 | |
315 | Tỉnh Hà Tĩnh | 42 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Hà Tĩnh | 436 | |
316 | Tỉnh Hà Tĩnh | 42 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Hồng Lĩnh | 437 | |
317 | Tỉnh Hà Tĩnh | 42 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hương Sơn | 439 | |
318 | Tỉnh Hà Tĩnh | 42 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đức Thọ | 440 | |
319 | Tỉnh Hà Tĩnh | 42 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vũ Quang | 441 | |
320 | Tỉnh Hà Tĩnh | 42 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nghi Xuân | 442 | |
321 | Tỉnh Hà Tĩnh | 42 | Bản đồ quy hoạch Huyện Can Lộc | 443 | |
322 | Tỉnh Hà Tĩnh | 42 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hương Khê | 444 | |
323 | Tỉnh Hà Tĩnh | 42 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thạch Hà | 445 | |
324 | Tỉnh Hà Tĩnh | 42 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cẩm Xuyên | 446 | |
325 | Tỉnh Hà Tĩnh | 42 | Bản đồ quy hoạch Huyện Kỳ Anh | 447 | |
326 | Tỉnh Hà Tĩnh | 42 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lộc Hà | 448 | |
327 | Tỉnh Hà Tĩnh | 42 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Kỳ Anh | 449 | |
328 | Tỉnh Quảng Bình | 44 | Bản đồ quy hoạch Thành Phố Đồng Hới | 450 | |
329 | Tỉnh Quảng Bình | 44 | Bản đồ quy hoạch Huyện Minh Hóa | 452 | |
330 | Tỉnh Quảng Bình | 44 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tuyên Hóa | 453 | |
331 | Tỉnh Quảng Bình | 44 | Bản đồ quy hoạch Huyện Quảng Trạch | 454 | |
332 | Tỉnh Quảng Bình | 44 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bố Trạch | 455 | |
333 | Tỉnh Quảng Bình | 44 | Bản đồ quy hoạch Huyện Quảng Ninh | 456 | |
334 | Tỉnh Quảng Bình | 44 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lệ Thủy | 457 | |
335 | Tỉnh Quảng Bình | 44 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Ba Đồn | 458 | |
336 | Tỉnh Quảng Trị | 45 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Đông Hà | 461 | |
337 | Tỉnh Quảng Trị | 45 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Quảng Trị | 462 | |
338 | Tỉnh Quảng Trị | 45 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Linh | 464 | |
339 | Tỉnh Quảng Trị | 45 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hướng Hóa | 465 | |
340 | Tỉnh Quảng Trị | 45 | Bản đồ quy hoạch Huyện Gio Linh | 466 | |
341 | Tỉnh Quảng Trị | 45 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đa Krông | 467 | |
342 | Tỉnh Quảng Trị | 45 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cam Lộ | 468 | |
343 | Tỉnh Quảng Trị | 45 | Bản đồ quy hoạch Huyện Triệu Phong | 469 | |
344 | Tỉnh Quảng Trị | 45 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hải Lăng | 470 | |
345 | Tỉnh Quảng Trị | 45 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cồn Cỏ | 471 | |
346 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | 46 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Huế | 474 | |
347 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | 46 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phong Điền | 476 | |
348 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | 46 | Bản đồ quy hoạch Huyện Quảng Điền | 477 | |
349 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | 46 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Vang | 478 | |
350 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | 46 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Hương Thủy | 479 | |
351 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | 46 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Hương Trà | 480 | |
352 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | 46 | Bản đồ quy hoạch Huyện A Lưới | 481 | |
353 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | 46 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Lộc | 482 | |
354 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | 46 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nam Đông | 483 | |
355 | Thành phố Đà Nẵng | 48 | Bản đồ quy hoạch Quận Liên Chiểu | 490 | |
356 | Thành phố Đà Nẵng | 48 | Bản đồ quy hoạch Quận Thanh Khê | 491 | |
357 | Thành phố Đà Nẵng | 48 | Bản đồ quy hoạch Quận Hải Châu | 492 | |
358 | Thành phố Đà Nẵng | 48 | Bản đồ quy hoạch Quận Sơn Trà | 493 | |
359 | Thành phố Đà Nẵng | 48 | Bản đồ quy hoạch Quận Ngũ Hành Sơn | 494 | |
360 | Thành phố Đà Nẵng | 48 | Bản đồ quy hoạch Quận Cẩm Lệ | 495 | |
361 | Thành phố Đà Nẵng | 48 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hòa Vang | 497 | |
362 | Thành phố Đà Nẵng | 48 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hoàng Sa | 498 | |
363 | Tỉnh Quảng Nam | 49 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Tam Kỳ | 502 | |
364 | Tỉnh Quảng Nam | 49 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Hội An | 503 | |
365 | Tỉnh Quảng Nam | 49 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tây Giang | 504 | |
366 | Tỉnh Quảng Nam | 49 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đông Giang | 505 | |
367 | Tỉnh Quảng Nam | 49 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đại Lộc | 506 | |
368 | Tỉnh Quảng Nam | 49 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Điện Bàn | 507 | |
369 | Tỉnh Quảng Nam | 49 | Bản đồ quy hoạch Huyện Duy Xuyên | 508 | |
370 | Tỉnh Quảng Nam | 49 | Bản đồ quy hoạch Huyện Quế Sơn | 509 | |
371 | Tỉnh Quảng Nam | 49 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nam Giang | 510 | |
372 | Tỉnh Quảng Nam | 49 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phước Sơn | 511 | |
373 | Tỉnh Quảng Nam | 49 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hiệp Đức | 512 | |
374 | Tỉnh Quảng Nam | 49 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thăng Bình | 513 | |
375 | Tỉnh Quảng Nam | 49 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tiên Phước | 514 | |
376 | Tỉnh Quảng Nam | 49 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bắc Trà My | 515 | |
377 | Tỉnh Quảng Nam | 49 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nam Trà My | 516 | |
378 | Tỉnh Quảng Nam | 49 | Bản đồ quy hoạch Huyện Núi Thành | 517 | |
379 | Tỉnh Quảng Nam | 49 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Ninh | 518 | |
380 | Tỉnh Quảng Nam | 49 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nông Sơn | 519 | |
381 | Tỉnh Quảng Ngãi | 51 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Quảng Ngãi | 522 | |
382 | Tỉnh Quảng Ngãi | 51 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Sơn | 524 | |
383 | Tỉnh Quảng Ngãi | 51 | Bản đồ quy hoạch Huyện Trà Bồng | 525 | |
384 | Tỉnh Quảng Ngãi | 51 | Bản đồ quy hoạch Huyện Sơn Tịnh | 527 | |
385 | Tỉnh Quảng Ngãi | 51 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tư Nghĩa | 528 | |
386 | Tỉnh Quảng Ngãi | 51 | Bản đồ quy hoạch Huyện Sơn Hà | 529 | |
387 | Tỉnh Quảng Ngãi | 51 | Bản đồ quy hoạch Huyện Sơn Tây | 530 | |
388 | Tỉnh Quảng Ngãi | 51 | Bản đồ quy hoạch Huyện Minh Long | 531 | |
389 | Tỉnh Quảng Ngãi | 51 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nghĩa Hành | 532 | |
390 | Tỉnh Quảng Ngãi | 51 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mộ Đức | 533 | |
391 | Tỉnh Quảng Ngãi | 51 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Đức Phổ | 534 | |
392 | Tỉnh Quảng Ngãi | 51 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ba Tơ | 535 | |
393 | Tỉnh Quảng Ngãi | 51 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lý Sơn | 536 | |
394 | Tỉnh Bình Định | 52 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Quy Nhơn | 540 | |
395 | Tỉnh Bình Định | 52 | Bản đồ quy hoạch Huyện An Lão | 542 | |
396 | Tỉnh Bình Định | 52 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Hoài Nhơn | 543 | |
397 | Tỉnh Bình Định | 52 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hoài Ân | 544 | |
398 | Tỉnh Bình Định | 52 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phù Mỹ | 545 | |
399 | Tỉnh Bình Định | 52 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Thạnh | 546 | |
400 | Tỉnh Bình Định | 52 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tây Sơn | 547 | |
401 | Tỉnh Bình Định | 52 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phù Cát | 548 | |
402 | Tỉnh Bình Định | 52 | Bản đồ quy hoạch Thị xã An Nhơn | 549 | |
403 | Tỉnh Bình Định | 52 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tuy Phước | 550 | |
404 | Tỉnh Bình Định | 52 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vân Canh | 551 | |
405 | Tỉnh Phú Yên | 54 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Tuy Hoà | 555 | |
406 | Tỉnh Phú Yên | 54 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Sông Cầu | 557 | |
407 | Tỉnh Phú Yên | 54 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đồng Xuân | 558 | |
408 | Tỉnh Phú Yên | 54 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tuy An | 559 | |
409 | Tỉnh Phú Yên | 54 | Bản đồ quy hoạch Huyện Sơn Hòa | 560 | |
410 | Tỉnh Phú Yên | 54 | Bản đồ quy hoạch Huyện Sông Hinh | 561 | |
411 | Tỉnh Phú Yên | 54 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tây Hoà | 562 | |
412 | Tỉnh Phú Yên | 54 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Hoà | 563 | |
413 | Tỉnh Phú Yên | 54 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Đông Hòa | 564 | |
414 | Tỉnh Khánh Hòa | 56 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Nha Trang | 568 | |
415 | Tỉnh Khánh Hòa | 56 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Cam Ranh | 569 | |
416 | Tỉnh Khánh Hòa | 56 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cam Lâm | 570 | |
417 | Tỉnh Khánh Hòa | 56 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vạn Ninh | 571 | |
418 | Tỉnh Khánh Hòa | 56 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Ninh Hòa | 572 | |
419 | Tỉnh Khánh Hòa | 56 | Bản đồ quy hoạch Huyện Khánh Vĩnh | 573 | |
420 | Tỉnh Khánh Hòa | 56 | Bản đồ quy hoạch Huyện Diên Khánh | 574 | |
421 | Tỉnh Khánh Hòa | 56 | Bản đồ quy hoạch Huyện Khánh Sơn | 575 | |
422 | Tỉnh Khánh Hòa | 56 | Bản đồ quy hoạch Huyện Trường Sa | 576 | |
423 | Tỉnh Ninh Thuận | 58 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm | 582 | |
424 | Tỉnh Ninh Thuận | 58 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bác Ái | 584 | |
425 | Tỉnh Ninh Thuận | 58 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ninh Sơn | 585 | |
426 | Tỉnh Ninh Thuận | 58 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ninh Hải | 586 | |
427 | Tỉnh Ninh Thuận | 58 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ninh Phước | 587 | |
428 | Tỉnh Ninh Thuận | 58 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thuận Bắc | 588 | |
429 | Tỉnh Ninh Thuận | 58 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thuận Nam | 589 | |
430 | Tỉnh Bình Thuận | 60 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Phan Thiết | 593 | |
431 | Tỉnh Bình Thuận | 60 | Bản đồ quy hoạch Thị xã La Gi | 594 | |
432 | Tỉnh Bình Thuận | 60 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tuy Phong | 595 | |
433 | Tỉnh Bình Thuận | 60 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bắc Bình | 596 | |
434 | Tỉnh Bình Thuận | 60 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hàm Thuận Bắc | 597 | |
435 | Tỉnh Bình Thuận | 60 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hàm Thuận Nam | 598 | |
436 | Tỉnh Bình Thuận | 60 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tánh Linh | 599 | |
437 | Tỉnh Bình Thuận | 60 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đức Linh | 600 | |
438 | Tỉnh Bình Thuận | 60 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hàm Tân | 601 | |
439 | Tỉnh Bình Thuận | 60 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Quí | 602 | |
440 | Tỉnh Kon Tum | 62 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Kon Tum | 608 | |
441 | Tỉnh Kon Tum | 62 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đắk Glei | 610 | |
442 | Tỉnh Kon Tum | 62 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ngọc Hồi | 611 | |
443 | Tỉnh Kon Tum | 62 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đắk Tô | 612 | |
444 | Tỉnh Kon Tum | 62 | Bản đồ quy hoạch Huyện Kon Plông | 613 | |
445 | Tỉnh Kon Tum | 62 | Bản đồ quy hoạch Huyện Kon Rẫy | 614 | |
446 | Tỉnh Kon Tum | 62 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đắk Hà | 615 | |
447 | Tỉnh Kon Tum | 62 | Bản đồ quy hoạch Huyện Sa Thầy | 616 | |
448 | Tỉnh Kon Tum | 62 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tu Mơ Rông | 617 | |
449 | Tỉnh Kon Tum | 62 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ia H' Drai | 618 | |
450 | Tỉnh Gia Lai | 64 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Pleiku | 622 | |
451 | Tỉnh Gia Lai | 64 | Bản đồ quy hoạch Thị xã An Khê | 623 | |
452 | Tỉnh Gia Lai | 64 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Ayun Pa | 624 | |
453 | Tỉnh Gia Lai | 64 | Bản đồ quy hoạch Huyện KBang | 625 | |
454 | Tỉnh Gia Lai | 64 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đăk Đoa | 626 | |
455 | Tỉnh Gia Lai | 64 | Bản đồ quy hoạch Huyện Chư Păh | 627 | |
456 | Tỉnh Gia Lai | 64 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ia Grai | 628 | |
457 | Tỉnh Gia Lai | 64 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mang Yang | 629 | |
458 | Tỉnh Gia Lai | 64 | Bản đồ quy hoạch Huyện Kông Chro | 630 | |
459 | Tỉnh Gia Lai | 64 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đức Cơ | 631 | |
460 | Tỉnh Gia Lai | 64 | Bản đồ quy hoạch Huyện Chư Prông | 632 | |
461 | Tỉnh Gia Lai | 64 | Bản đồ quy hoạch Huyện Chư Sê | 633 | |
462 | Tỉnh Gia Lai | 64 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đăk Pơ | 634 | |
463 | Tỉnh Gia Lai | 64 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ia Pa | 635 | |
464 | Tỉnh Gia Lai | 64 | Bản đồ quy hoạch Huyện Krông Pa | 637 | |
465 | Tỉnh Gia Lai | 64 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Thiện | 638 | |
466 | Tỉnh Gia Lai | 64 | Bản đồ quy hoạch Huyện Chư Pưh | 639 | |
467 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Buôn Ma Thuột | 643 | |
468 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 | Bản đồ quy hoạch Thị Xã Buôn Hồ | 644 | |
469 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ea H'leo | 645 | |
470 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ea Súp | 646 | |
471 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 | Bản đồ quy hoạch Huyện Buôn Đôn | 647 | |
472 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cư M'gar | 648 | |
473 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 | Bản đồ quy hoạch Huyện Krông Búk | 649 | |
474 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 | Bản đồ quy hoạch Huyện Krông Năng | 650 | |
475 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ea Kar | 651 | |
476 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 | Bản đồ quy hoạch Huyện M'Đrắk | 652 | |
477 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 | Bản đồ quy hoạch Huyện Krông Bông | 653 | |
478 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 | Bản đồ quy hoạch Huyện Krông Pắc | 654 | |
479 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 | Bản đồ quy hoạch Huyện Krông A Na | 655 | |
480 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lắk | 656 | |
481 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cư Kuin | 657 | |
482 | Tỉnh Đắk Nông | 67 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Gia Nghĩa | 660 | |
483 | Tỉnh Đắk Nông | 67 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đăk Glong | 661 | |
484 | Tỉnh Đắk Nông | 67 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cư Jút | 662 | |
485 | Tỉnh Đắk Nông | 67 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đắk Mil | 663 | |
486 | Tỉnh Đắk Nông | 67 | Bản đồ quy hoạch Huyện Krông Nô | 664 | |
487 | Tỉnh Đắk Nông | 67 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đắk Song | 665 | |
488 | Tỉnh Đắk Nông | 67 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đắk R'Lấp | 666 | |
489 | Tỉnh Đắk Nông | 67 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tuy Đức | 667 | |
490 | Tỉnh Lâm Đồng | 68 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Đà Lạt | 672 | |
491 | Tỉnh Lâm Đồng | 68 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Bảo Lộc | 673 | |
492 | Tỉnh Lâm Đồng | 68 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đam Rông | 674 | |
493 | Tỉnh Lâm Đồng | 68 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lạc Dương | 675 | |
494 | Tỉnh Lâm Đồng | 68 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lâm Hà | 676 | |
495 | Tỉnh Lâm Đồng | 68 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đơn Dương | 677 | |
496 | Tỉnh Lâm Đồng | 68 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đức Trọng | 678 | |
497 | Tỉnh Lâm Đồng | 68 | Bản đồ quy hoạch Huyện Di Linh | 679 | |
498 | Tỉnh Lâm Đồng | 68 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bảo Lâm | 680 | |
499 | Tỉnh Lâm Đồng | 68 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đạ Huoai | 681 | |
500 | Tỉnh Lâm Đồng | 68 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đạ Tẻh | 682 | |
501 | Tỉnh Lâm Đồng | 68 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cát Tiên | 683 | |
502 | Tỉnh Bình Phước | 70 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Phước Long | 688 | |
503 | Tỉnh Bình Phước | 70 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Đồng Xoài | 689 | |
504 | Tỉnh Bình Phước | 70 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Bình Long | 690 | |
505 | Tỉnh Bình Phước | 70 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bù Gia Mập | 691 | |
506 | Tỉnh Bình Phước | 70 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lộc Ninh | 692 | |
507 | Tỉnh Bình Phước | 70 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bù Đốp | 693 | |
508 | Tỉnh Bình Phước | 70 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hớn Quản | 694 | |
509 | Tỉnh Bình Phước | 70 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đồng Phú | 695 | |
510 | Tỉnh Bình Phước | 70 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bù Đăng | 696 | |
511 | Tỉnh Bình Phước | 70 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Chơn Thành | 697 | |
512 | Tỉnh Bình Phước | 70 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Riềng | 698 | |
513 | Tỉnh Tây Ninh | 72 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Tây Ninh | 703 | |
514 | Tỉnh Tây Ninh | 72 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Biên | 705 | |
515 | Tỉnh Tây Ninh | 72 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Châu | 706 | |
516 | Tỉnh Tây Ninh | 72 | Bản đồ quy hoạch Huyện Dương Minh Châu | 707 | |
517 | Tỉnh Tây Ninh | 72 | Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành | 708 | |
518 | Tỉnh Tây Ninh | 72 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Hòa Thành | 709 | |
519 | Tỉnh Tây Ninh | 72 | Bản đồ quy hoạch Huyện Gò Dầu | 710 | |
520 | Tỉnh Tây Ninh | 72 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bến Cầu | 711 | |
521 | Tỉnh Tây Ninh | 72 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Trảng Bàng | 712 | |
522 | Tỉnh Bình Dương | 74 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | |
523 | Tỉnh Bình Dương | 74 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bàu Bàng | 719 | |
524 | Tỉnh Bình Dương | 74 | Bản đồ quy hoạch Huyện Dầu Tiếng | 720 | |
525 | Tỉnh Bình Dương | 74 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Bến Cát | 721 | |
526 | Tỉnh Bình Dương | 74 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Giáo | 722 | |
527 | Tỉnh Bình Dương | 74 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Tân Uyên | 723 | |
528 | Tỉnh Bình Dương | 74 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Dĩ An | 724 | |
529 | Tỉnh Bình Dương | 74 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Thuận An | 725 | |
530 | Tỉnh Bình Dương | 74 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | |
531 | Tỉnh Đồng Nai | 75 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Biên Hòa | 731 | |
532 | Tỉnh Đồng Nai | 75 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Long Khánh | 732 | |
533 | Tỉnh Đồng Nai | 75 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Phú | 734 | |
534 | Tỉnh Đồng Nai | 75 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Cửu | 735 | |
535 | Tỉnh Đồng Nai | 75 | Bản đồ quy hoạch Huyện Định Quán | 736 | |
536 | Tỉnh Đồng Nai | 75 | Bản đồ quy hoạch Huyện Trảng Bom | 737 | |
537 | Tỉnh Đồng Nai | 75 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thống Nhất | 738 | |
538 | Tỉnh Đồng Nai | 75 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cẩm Mỹ | 739 | |
539 | Tỉnh Đồng Nai | 75 | Bản đồ quy hoạch Huyện Long Thành | 740 | |
540 | Tỉnh Đồng Nai | 75 | Bản đồ quy hoạch Huyện Xuân Lộc | 741 | |
541 | Tỉnh Đồng Nai | 75 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nhơn Trạch | 742 | |
542 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 77 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Vũng Tàu | 747 | |
543 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 77 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Bà Rịa | 748 | |
544 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 77 | Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Đức | 750 | |
545 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 77 | Bản đồ quy hoạch Huyện Xuyên Mộc | 751 | |
546 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 77 | Bản đồ quy hoạch Huyện Long Điền | 752 | |
547 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 77 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đất Đỏ | 753 | |
548 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 77 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Phú Mỹ | 754 | |
549 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 77 | Bản đồ quy hoạch Huyện Côn Đảo | 755 | |
550 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Quận 1 | 760 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022 Quận 1 |
551 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Quận 12 | 761 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021 |
552 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Quận Gò Vấp | 764 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020 |
553 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Quận Bình Thạnh | 765 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2030 |
554 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Quận Tân Bình | 766 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020 |
555 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Quận Tân Phú | 767 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021 |
556 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Quận Phú Nhuận | 768 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021, 2022 |
557 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Thủ Đức | 769 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021, 2022 |
558 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Quận 3 | 770 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021 |
559 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Quận 10 | 771 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021 |
560 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Quận 11 | 772 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021 |
561 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Quận 4 | 773 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021 |
562 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Quận 5 | 774 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021 |
563 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Quận 6 | 775 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021 |
564 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Quận 8 | 776 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021, 2022 |
565 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Quận Bình Tân | 777 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021 |
566 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Quận 7 | 778 | Đang cập nhật |
567 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Huyện Củ Chi | 783 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2030 |
568 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hóc Môn | 784 | Đang cập nhật |
569 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Chánh | 785 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2019, 2020, 2022 |
570 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Huyện Nhà Bè | 786 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2030 |
571 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cần Giờ | 787 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021, 2030 |
572 | Tỉnh Long An | 80 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Tân An | 794 | |
573 | Tỉnh Long An | 80 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Kiến Tường | 795 | |
574 | Tỉnh Long An | 80 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Hưng | 796 | |
575 | Tỉnh Long An | 80 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Hưng | 797 | |
576 | Tỉnh Long An | 80 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mộc Hóa | 798 | |
577 | Tỉnh Long An | 80 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Thạnh | 799 | |
578 | Tỉnh Long An | 80 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thạnh Hóa | 800 | |
579 | Tỉnh Long An | 80 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đức Huệ | 801 | |
580 | Tỉnh Long An | 80 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đức Hòa | 802 | |
581 | Tỉnh Long An | 80 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bến Lức | 803 | |
582 | Tỉnh Long An | 80 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thủ Thừa | 804 | |
583 | Tỉnh Long An | 80 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Trụ | 805 | |
584 | Tỉnh Long An | 80 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cần Đước | 806 | |
585 | Tỉnh Long An | 80 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cần Giuộc | 807 | |
586 | Tỉnh Long An | 80 | Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành | 808 | |
587 | Tỉnh Tiền Giang | 82 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Mỹ Tho | 815 | |
588 | Tỉnh Tiền Giang | 82 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Gò Công | 816 | |
589 | Tỉnh Tiền Giang | 82 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Cai Lậy | 817 | |
590 | Tỉnh Tiền Giang | 82 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Phước | 818 | |
591 | Tỉnh Tiền Giang | 82 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cái Bè | 819 | |
592 | Tỉnh Tiền Giang | 82 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cai Lậy | 820 | |
593 | Tỉnh Tiền Giang | 82 | Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành | 821 | |
594 | Tỉnh Tiền Giang | 82 | Bản đồ quy hoạch Huyện Chợ Gạo | 822 | |
595 | Tỉnh Tiền Giang | 82 | Bản đồ quy hoạch Huyện Gò Công Tây | 823 | |
596 | Tỉnh Tiền Giang | 82 | Bản đồ quy hoạch Huyện Gò Công Đông | 824 | |
597 | Tỉnh Tiền Giang | 82 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Phú Đông | 825 | |
598 | Tỉnh Bến Tre | 83 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Bến Tre | 829 | |
599 | Tỉnh Bến Tre | 83 | Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành | 831 | |
600 | Tỉnh Bến Tre | 83 | Bản đồ quy hoạch Huyện Chợ Lách | 832 | |
601 | Tỉnh Bến Tre | 83 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mỏ Cày Nam | 833 | |
602 | Tỉnh Bến Tre | 83 | Bản đồ quy hoạch Huyện Giồng Trôm | 834 | |
603 | Tỉnh Bến Tre | 83 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Đại | 835 | |
604 | Tỉnh Bến Tre | 83 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ba Tri | 836 | |
605 | Tỉnh Bến Tre | 83 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thạnh Phú | 837 | |
606 | Tỉnh Bến Tre | 83 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mỏ Cày Bắc | 838 | |
607 | Tỉnh Trà Vinh | 84 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Trà Vinh | 842 | |
608 | Tỉnh Trà Vinh | 84 | Bản đồ quy hoạch Huyện Càng Long | 844 | |
609 | Tỉnh Trà Vinh | 84 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cầu Kè | 845 | |
610 | Tỉnh Trà Vinh | 84 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tiểu Cần | 846 | |
611 | Tỉnh Trà Vinh | 84 | Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành | 847 | |
612 | Tỉnh Trà Vinh | 84 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cầu Ngang | 848 | |
613 | Tỉnh Trà Vinh | 84 | Bản đồ quy hoạch Huyện Trà Cú | 849 | |
614 | Tỉnh Trà Vinh | 84 | Bản đồ quy hoạch Huyện Duyên Hải | 850 | |
615 | Tỉnh Trà Vinh | 84 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Duyên Hải | 851 | |
616 | Tỉnh Vĩnh Long | 86 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Vĩnh Long | 855 | |
617 | Tỉnh Vĩnh Long | 86 | Bản đồ quy hoạch Huyện Long Hồ | 857 | |
618 | Tỉnh Vĩnh Long | 86 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mang Thít | 858 | |
619 | Tỉnh Vĩnh Long | 86 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vũng Liêm | 859 | |
620 | Tỉnh Vĩnh Long | 86 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tam Bình | 860 | |
621 | Tỉnh Vĩnh Long | 86 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Bình Minh | 861 | |
622 | Tỉnh Vĩnh Long | 86 | Bản đồ quy hoạch Huyện Trà Ôn | 862 | |
623 | Tỉnh Vĩnh Long | 86 | Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Tân | 863 | |
624 | Tỉnh Đồng Tháp | 87 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Cao Lãnh | 866 | |
625 | Tỉnh Đồng Tháp | 87 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Sa Đéc | 867 | |
626 | Tỉnh Đồng Tháp | 87 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Hồng Ngự | 868 | |
627 | Tỉnh Đồng Tháp | 87 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Hồng | 869 | |
628 | Tỉnh Đồng Tháp | 87 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hồng Ngự | 870 | |
629 | Tỉnh Đồng Tháp | 87 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tam Nông | 871 | |
630 | Tỉnh Đồng Tháp | 87 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tháp Mười | 872 | |
631 | Tỉnh Đồng Tháp | 87 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cao Lãnh | 873 | |
632 | Tỉnh Đồng Tháp | 87 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Bình | 874 | |
633 | Tỉnh Đồng Tháp | 87 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lấp Vò | 875 | |
634 | Tỉnh Đồng Tháp | 87 | Bản đồ quy hoạch Huyện Lai Vung | 876 | |
635 | Tỉnh Đồng Tháp | 87 | Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành | 877 | |
636 | Tỉnh An Giang | 89 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Long Xuyên | 883 | |
637 | Tỉnh An Giang | 89 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Châu Đốc | 884 | |
638 | Tỉnh An Giang | 89 | Bản đồ quy hoạch Huyện An Phú | 886 | |
639 | Tỉnh An Giang | 89 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Tân Châu | 887 | |
640 | Tỉnh An Giang | 89 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Tân | 888 | |
641 | Tỉnh An Giang | 89 | Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Phú | 889 | |
642 | Tỉnh An Giang | 89 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tịnh Biên | 890 | |
643 | Tỉnh An Giang | 89 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tri Tôn | 891 | |
644 | Tỉnh An Giang | 89 | Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành | 892 | |
645 | Tỉnh An Giang | 89 | Bản đồ quy hoạch Huyện Chợ Mới | 893 | |
646 | Tỉnh An Giang | 89 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thoại Sơn | 894 | |
647 | Tỉnh Kiên Giang | 91 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Rạch Giá | 899 | |
648 | Tỉnh Kiên Giang | 91 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Hà Tiên | 900 | |
649 | Tỉnh Kiên Giang | 91 | Bản đồ quy hoạch Huyện Kiên Lương | 902 | |
650 | Tỉnh Kiên Giang | 91 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hòn Đất | 903 | |
651 | Tỉnh Kiên Giang | 91 | Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Hiệp | 904 | |
652 | Tỉnh Kiên Giang | 91 | Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành | 905 | |
653 | Tỉnh Kiên Giang | 91 | Bản đồ quy hoạch Huyện Giồng Riềng | 906 | |
654 | Tỉnh Kiên Giang | 91 | Bản đồ quy hoạch Huyện Gò Quao | 907 | |
655 | Tỉnh Kiên Giang | 91 | Bản đồ quy hoạch Huyện An Biên | 908 | |
656 | Tỉnh Kiên Giang | 91 | Bản đồ quy hoạch Huyện An Minh | 909 | |
657 | Tỉnh Kiên Giang | 91 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Thuận | 910 | |
658 | Tỉnh Kiên Giang | 91 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Phú Quốc | 911 | |
659 | Tỉnh Kiên Giang | 91 | Bản đồ quy hoạch Huyện Kiên Hải | 912 | |
660 | Tỉnh Kiên Giang | 91 | Bản đồ quy hoạch Huyện U Minh Thượng | 913 | |
661 | Tỉnh Kiên Giang | 91 | Bản đồ quy hoạch Huyện Giang Thành | 914 | |
662 | Thành phố Cần Thơ | 92 | Bản đồ quy hoạch Quận Ninh Kiều | 916 | |
663 | Thành phố Cần Thơ | 92 | Bản đồ quy hoạch Quận Ô Môn | 917 | |
664 | Thành phố Cần Thơ | 92 | Bản đồ quy hoạch Quận Bình Thuỷ | 918 | |
665 | Thành phố Cần Thơ | 92 | Bản đồ quy hoạch Quận Cái Răng | 919 | |
666 | Thành phố Cần Thơ | 92 | Bản đồ quy hoạch Quận Thốt Nốt | 923 | |
667 | Thành phố Cần Thơ | 92 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Thạnh | 924 | |
668 | Thành phố Cần Thơ | 92 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cờ Đỏ | 925 | |
669 | Thành phố Cần Thơ | 92 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phong Điền | 926 | |
670 | Thành phố Cần Thơ | 92 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thới Lai | 927 | |
671 | Tỉnh Hậu Giang | 93 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Vị Thanh | 930 | |
672 | Tỉnh Hậu Giang | 93 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Ngã Bảy | 931 | |
673 | Tỉnh Hậu Giang | 93 | Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành A | 932 | |
674 | Tỉnh Hậu Giang | 93 | Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành | 933 | |
675 | Tỉnh Hậu Giang | 93 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phụng Hiệp | 934 | |
676 | Tỉnh Hậu Giang | 93 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vị Thuỷ | 935 | |
677 | Tỉnh Hậu Giang | 93 | Bản đồ quy hoạch Huyện Long Mỹ | 936 | |
678 | Tỉnh Hậu Giang | 93 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Long Mỹ | 937 | |
679 | Tỉnh Sóc Trăng | 94 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Sóc Trăng | 941 | |
680 | Tỉnh Sóc Trăng | 94 | Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành | 942 | |
681 | Tỉnh Sóc Trăng | 94 | Bản đồ quy hoạch Huyện Kế Sách | 943 | |
682 | Tỉnh Sóc Trăng | 94 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mỹ Tú | 944 | |
683 | Tỉnh Sóc Trăng | 94 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cù Lao Dung | 945 | |
684 | Tỉnh Sóc Trăng | 94 | Bản đồ quy hoạch Huyện Long Phú | 946 | |
685 | Tỉnh Sóc Trăng | 94 | Bản đồ quy hoạch Huyện Mỹ Xuyên | 947 | |
686 | Tỉnh Sóc Trăng | 94 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Ngã Năm | 948 | |
687 | Tỉnh Sóc Trăng | 94 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thạnh Trị | 949 | |
688 | Tỉnh Sóc Trăng | 94 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Vĩnh Châu | 950 | |
689 | Tỉnh Sóc Trăng | 94 | Bản đồ quy hoạch Huyện Trần Đề | 951 | |
690 | Tỉnh Bạc Liêu | 95 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Bạc Liêu | 954 | |
691 | Tỉnh Bạc Liêu | 95 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hồng Dân | 956 | |
692 | Tỉnh Bạc Liêu | 95 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phước Long | 957 | |
693 | Tỉnh Bạc Liêu | 95 | Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Lợi | 958 | |
694 | Tỉnh Bạc Liêu | 95 | Bản đồ quy hoạch Thị xã Giá Rai | 959 | |
695 | Tỉnh Bạc Liêu | 95 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đông Hải | 960 | |
696 | Tỉnh Bạc Liêu | 95 | Bản đồ quy hoạch Huyện Hoà Bình | 961 | |
697 | Tỉnh Cà Mau | 96 | Bản đồ quy hoạch Thành phố Cà Mau | 964 | |
698 | Tỉnh Cà Mau | 96 | Bản đồ quy hoạch Huyện U Minh | 966 | |
699 | Tỉnh Cà Mau | 96 | Bản đồ quy hoạch Huyện Thới Bình | 967 | |
700 | Tỉnh Cà Mau | 96 | Bản đồ quy hoạch Huyện Trần Văn Thời | 968 | |
701 | Tỉnh Cà Mau | 96 | Bản đồ quy hoạch Huyện Cái Nước | 969 | |
702 | Tỉnh Cà Mau | 96 | Bản đồ quy hoạch Huyện Đầm Dơi | 970 | |
703 | Tỉnh Cà Mau | 96 | Bản đồ quy hoạch Huyện Năm Căn | 971 | |
704 | Tỉnh Cà Mau | 96 | Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Tân | 972 | |
705 | Tỉnh Cà Mau | 96 | Bản đồ quy hoạch Huyện Ngọc Hiển | 973 |
Câu Hỏi Và Giải Đáp Về Dữ Liệu Quy Hoạch
Dữ liệu quy hoạch của BanDoQuyHoachNhaDat.Com chia sẻ là file chính gốc chưa qua chỉnh sữa hay thay đổi được tải về từ trang web Sở Tài Nguyên Môi Trường của tỉnh và từ các mối quan hệ xã hội mà có được.
Dữ liệu quy hoạch của Chúng tôi chia sẻ tập trung chủ yếu dữ liệu Quy hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021 và kế hoạch tầm nhìn sử dụng đất tới năm 2030. Nhưng vẫn có một số ngoại lệ các tỉnh thành chưa có hoặc chưa cập nhật bản đồ kế hoạch mới nhất thì chúng tôi vẫn cập nhật các dữ liệu tới ngày gần nhất của tỉnh thành đó.
Sử dụng chức năng tìm kiếm sẽ tìm ra được Tỉnh/Quận/Huyện cần tải file quy hoạch, sau đó nhấp vào link ở mục tải file.
KHÔNG, BanDoQuyHoachNhaDat.Com chia sẻ dữ liệu của 63 tỉnh thành hoàn toàn là miễn phí và hỗ trợ kiểm tra quy hoạch miễn phí tới cộng động với mục đích chia sẻ để kết nối cơ hội.
Tuy nhiên hỗ trợ duy trì website cũng như các mối quan hệ để BanDoQuyHoachNhaDat.Com có được các bản đồ quy hoạch mới nhất cập nhật liên tục, Quý bạn có thể Donate cho Chúng tôi theo thông tin trên Website.
Nếu thấy hữu ích và giá trị Quý Anh Chị có thể ủng hộ (Donate) theo thông tin bên dưới.
☑️ Số tài khoản: 259044259
☑️ Tên chủ tài khoản: PHAM VAN VINH
☑️ Tên ngân hàng: ACB (Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu)
☑️ Chi nhánh: ACB - PGD TAN DINH
☑️ Swift Code: ASCBVNVX
Cảm ơn Quý Anh Chị đã hỗ trợ duy trì website và mối quan hệ để dữ liệu bản đồ được chúng tôi cập nhật mới liên tục và tải về miễn phí cho cộng đồng.