Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Thành phố Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận 2

Mục lục

Giới thiệu chung Thành phố Thủ Đức

Thủ Đức là một thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh. Thành phố Thủ Đức được Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị thành lập vào cuối năm 2020 trên cơ sở sáp nhập 3 quận cũ là Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức. Ngày 1 tháng 1 năm 2021, Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 chính thức có hiệu lực, Thủ Đức trở thành thành phố đầu tiên của Việt Nam thuộc loại hình đơn vị hành chính thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

I. Thông tin quy hoạch thành phố Thủ Đức TP HCM

1. Quy mô lập quy hoạch thành phố Thủ Đức

Quy hoạch Thành phố Thủ Đức bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của quận Thủ Đức, quận 2 và quận 9. Phạm vi lập quy hoạch thành phố Thủ Đức được giới hạn:

  • Phía đông giáp thành phố Biên Hòa và huyện Long Thành thuộc tỉnh Đồng Nai với ranh giới là sông Đồng Nai
  • Phía tây giáp Quận 12, quận Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 4 với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía nam giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 7 (qua sông Sài Gòn)
  • Phía bắc giáp các thành phố Thuận An và Dĩ An thuộc tỉnh Bình Dương.

Thành phố Thủ Đức có 34 phường trực thuộc: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình Chiểu, Bình Thọ, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Hiệp Phú, Linh Chiểu, Linh Đông, Linh Tây, Linh Trung, Linh Xuân, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tam Bình, Tam Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm, Trường Thạnh, Trường Thọ.

2. Quy hoạch quận Thủ Đức lên Thành phố Thủ Đức

Thủ Đức nằm ở cửa ngõ phía đông Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam, là đầu mối của các tuyến giao thông huyết mạch giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Đông Nam Bộ như: Xa lộ Hà Nội, Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 13, Đại lộ Phạm Văn Đồng – Quốc lộ 1K. Ngoài ra, tuyến đường sắt đô thị Bến Thành – Suối Tiên chạy dọc theo Xa lộ Hà Nội trên địa bàn thành phố đang trong quá trình hoàn thiện, dự kiến sẽ được đưa vào vận hành từ năm 2022.

Hiện nay, thành phố Thủ Đức đang được chính quyền Thành phố Hồ Chí Minh đầu tư xây dựng thành một đô thị sáng tạo tương tác cao.

Định hướng quy hoạch quận Thủ Đức lên Thành phố:

  • Định hướng cho quận Thủ Đức, chủ tịch UBND TP.HCM vạch ra những việc có thể làm trước mắt là phát triển dịch vụ mua sắm, ẩm thực ở trạm dừng thuộc tuyến đường sắt số 1 (Bến Thành – Suối Tiên), hỗ trợ thủ tục để hình thành 4 trung tâm thương mại, 2 siêu thị lớn tại tuyến đường chính.
  • Ngoài ra, quận cần sớm thành lập trung tâm logistics với diện tích 74 ha tại phường Linh Trung, nâng cấp mở rộng chợ đầu mối Thủ Đức trở thành chợ hiện đại, có quy mô lớn.
  • Đặc biệt cần quan tâm phát triển hạ tầng giao thông. Các công trình trọng điểm nhiệm kỳ cũ chưa hoàn thành cần thực hiện dứt điểm.
  • Ngoài ra, thành phố Thủ Đức sẽ là hình mẫu của phát triển mảng xanh khu vực cửa ngõ. Vì thế, chủ tịch UBND TP.HCM mong muốn quận hạn chế thấp nhất việc điều chỉnh quy hoạch cây xanh và tăng mảng xanh tại các công viên, tuyến đường.

3. Quy hoạch trung tâm TP Thủ Đức

Theo nhận định của Chủ tịch UBND TP.HCM Nguyễn Thành Phong, phường Trường Thọ của quận Thủ Đức hiện nay trong tương lai sẽ trở thành trung tâm thành phố Thủ Đức bởi những ưu điểm sau:

  • Vị trí địa lý cửa ngõ, khu Trường Thọ phù hợp phát triển cả 3 loại hình giao thông đường thủy, đường bộ, metro. Quy hoạch 1/2000 của Khu đô thị Trường Thọ cũng được xem xét điều chỉnh để sớm thực hiện loạt dự án của thành phố Thủ Đức.
  • Phường Trường Thọ, quận Thủ Đức được định hướng xây dựng thành một khu đô thị mới nằm dọc theo tuyến đường Xa Lộ Hà Nội và tuyến metro Bến Thành – Suối Tiên. Khu này gồm cụm cảng IDC Trường Thọ và nhà máy xi măng Hà Tiên, công ty thép Thủ Đức và một số khu đất xung quanh.

“Cùng với trung tâm đô thị Trường Thọ, để tạo điểm nhấn, điểm khác biệt cho thành phố Thủ Đức so với các thành phố khác như kỳ vọng của trung ương, TP HCM cần có 7 khu đô thị gắn trong quy hoạch chung của TP cũng như quy hoạch vùng” – TSKH-KTS Ngô Viết Nam Sơn hiến kế.

  • Theo ông, đầu tiên TP cần xây dựng trung tâm tài chính Thủ Thiêm có tầm như trung tâm tài chính Hồng Kông, Thượng Hải,… với những tập đoàn hàng đầu thế giới.
  • Thứ hai là khu đô thị công nghệ cao với hạt nhân là Khu Công nghệ cao sẵn có, vừa nghiên cứu vừa sản xuất sản phẩm công nghệ.
  • Thứ ba là khu đô thị đại học với hệ thống ĐHQG TP HCM, ĐH Sư phạm Kỹ thuật, ĐH Fulbright Việt Nam, ĐH Nông Lâm, chi nhánh các trường đại học của các tỉnh lân cận… cùng hợp tác, kết nối với nhau để chia sẻ những hạ tầng hiện đại như thư viện số, phòng thí nghiệm quốc tế, khu thể dục thể thao.

Ở khu đô thị này, KTS Ngô Viết Nam Sơn cho rằng phải hướng đến mục tiêu là nâng tầm giáo dục đại học Việt Nam mà TP là mũi nhọn với ít nhất một cụm đại học đạt đẳng cấp quốc tế; giúp nâng cao dân trí, cung cấp nhân sự cho trung tâm tài chính Thủ Thiêm và khu đô thị công nghệ cao.

  • Thứ tư là xây dựng khu đô thị hoàn toàn mới đó là khu đô thị logistics nằm trong quy hoạch vùng để kết nối các tỉnh lân cận; khi hình thành, khu đô thị sẽ cung ứng dịch vụ đi lại và vận chuyển hàng hóa cho người dân.
  • Thứ năm là xây dựng thêm khu đô thị sáng tạo mang tính tổng hợp, tạo điều kiện cho những nhà nghiên cứu, sáng chế tận dụng những “tài nguyên” và thông tin của các khu đô thị trên để nghiên cứu sản phẩm mới ứng dụng vào công nghiệp, nhất là khi thành phố Thủ Đức đã có sẵn nhiều khu công nghiệp lớn.
  • Thứ sáu là xây dựng khu đô thị Rạch Chiếc – nơi diễn ra các sự kiện thể dục thể thao lớn của TP, cả nước, thậm chí là tổ chức SEA Games, Thế vận hội…
  • Cuối cùng là khu đô thị nông nghiệp công nghệ cao cung cấp thực phẩm sạch cho người dân. Chức năng quan trọng nhất của khu đô thị này là vành đai xanh xung quanh đô thị, lá phổi cho thành phố Thủ Đức. Đây cũng là không gian dành cho nước, phục vụ chống ngập.

4. Thông tin, bản đồ quy hoạch giao thông Thành phố Thủ Đức

Theo đề án phát triển hạ tầng giao thông của Tp.HCM từ 2021 đến 2030, nhu cầu vốn của Tp.HCM cần tới 852.500 tỉ đồng. Trong đó, có nhiều công trình hạ tầng lớn ở phía Đông sẽ tiếp tục được đầu tư như cao tốc Tp.HCM – Long Thành, nút giao An Phú, nút giao Mỹ Thủy, đường vành đai 3, cầu Cát Lái, tuyến metro số 1 Bến Thành – Suối Tiên dài 19,7km (đang xây dựng),…

4.1. Cao tốc Tp.HCM – Long Thành – Dầu Giây (đoạn 4km đầu)

Đường cao tốc này bắt đầu tại điểm giao cắt với Đại lộ Mai Chí Thọ tại Q.2 (Tp.HCM) chạy về hướng đông 4 km và cắt đường Vành đai II tại nút giao lớn. Qua khỏi Cầu Long Thành con đường tiếp tục chạy về hướng đông đông nam và giao cắt với Quốc lộ 51 (AH17) tại huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

Tuyến đường giúp kết nối giao thông, kinh tế giữa Tp.HCM với các vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Thời gian từ Tp.HCM đi Phan Thiết còn 3 giờ thay vì 5 giờ như trên quốc lộ 1; từ Tp.HCM đi Vũng Tàu còn 1,5 giờ, nhanh hơn một giờ so với quốc lộ 51.

Mới đây, Đơn vị khảo sát thuộc Bộ GTVT kiến nghị mở rộng cao tốc Tp.HCM – Long Thành lên 8 làn xe vào năm 2025 với vốn đầu tư hơn 9.800 tỷ đồng. Đây được xem là tuyến đường huyết mạch mà khu Đông Sài Gòn đang sở hữu đã từng tác động rất lớn đến thị trường BĐS khu vực này.

4.2. Tuyến metro số 1 ( Bến Thành – Suối Tiên)

Đây là động lực lớn cả về kinh tế lẫn thị trường BĐS mà “Thành phố Thủ Đức” đang có. Tuyến tàu điện ngầm này được khởi công xây dựng trong năm 2012 và dự kiến hoàn thành năm 2019. Nhưng hiện công trình đội vốn nên dự kiến thời gian hoàn thành vào năm 2021.

Dù chưa hoàn thành nhưng trước đó, dự án giao thông này đã tác động rất lớn đến thị trường BĐS quanh tuyến hoặc cách tuyến khoảng 2.5km. Giá đất tăng liên tục, các dự án BĐS bùng nổ là hiện tượng dễ thấy trên thị trường BĐS những năm về trước khi ăn theo tuyến metro này.

Theo các chuyên gia trong ngành, dự án giao thông này được kỳ vọng khi hoàn thành sẽ mang lại diện mạo tích cực cho “Thành phố Thủ Đức”.

4.3. Bến xe Miền Đông mới

Bến xe này đi vào hoạt động tạo thêm cú hích động lực phát triển của “Thành phố Thủ Đức”. Bến xe miền Đông là bến xe có quy mô lớn nhất cả nước với quy mô 16ha, lớn gấp 4 lần bến xe cũ. Có tổng vốn đầu tư lên đến 4.000 tỉ đồng.

Bến xe miền Đông mới có tổng diện tích là 160.370,2m2 trong đó diện tích bãi đỗ ôtô chờ vào vị trí đón khách là 29.880m2, diện tích bãi đỗ xe dành cho các phương tiện khác là 21.000m2, diện tích phòng chờ của khách là 1.152m2.

Bến xe mới đi vào hoạt động sẽ góp phần giải tỏa tình trạng kẹt xe nghiêm trọng đã tồn tại thời gian dài tại bến xe miền Đông cũ, ngoài ra làm giảm áp lực lưu thông lên các tuyến đường giao thông nội thành. Không chỉ dừng lại ở đó, với vị trí tọa lạc tại Q.9, khi chính thức đi vào hoạt động, bến xe mới sẽ khiến giá nhà đất tại đây tăng cao nhanh chóng.

4.4. Đại lộ Phạm Văn Đồng

Đây là tuyến đường huyết mạch kết nối toàn bộ khu vực Đông Bắc với Trung tâm Thành phố.Nằm ở vị trí cửa ngõ phía Đông Bắc, kết nối toàn bộ khu vực Đông Bắc với trung tâm TP HCM và đi qua các quận Thủ Đức, Bình Thạnh Gò Vấp, đại lộ Phạm Văn Đồng được đánh giá là đại lộ giao thông huyết mạch với chiều dài 13,6km, rộng 30-65m với 12 làn xe.

Sau khi được đưa vào hoạt động, đại lộ Phạm Văn Đồng đã góp phần quan trọng làm giảm ùn tắc giao thông, đồng thời kết nối và làm giảm thời gian di chuyển với các khu vực trọng điểm của thành phố như Quận 1, Quận 2, Quận Phú Nhuận và sân bay Tân Sơn Nhất cũng như các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu thông qua quốc lộ 1A.

4.5. Hầm chui Mỹ Thủy

Dự án nút giao thông này là dự án giao thông trọng điểm của Tp.HCM với tổng số vốn gần 2.400 tỉ đồng. Một khi dự án được hoàn thiện sẽ giải quyết các vấn đề ùn tắc giao thông, đáp ứng tốt nhu cầu vận tải hàng hóa vào cảng Cát Lái và kết nối với đường Vành đai 2 từ cầu Phú Mỹ lên đường cao tốc Tp.HCM – Long Thành – Dầu Giây.

Đồng thời, dự án này cũng góp phần tăng cường an toàn giao thông trên tuyến, từng bước đồng bộ hệ thống hạ tầng giao thông và hoàn chỉnh quy hoạch tại khu vực này.

4.6. Hầm Thủ Thiêm

Đây là hạng mục công trình quan trọng bậc nhất đại lộ Đông Tây đồng thời có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự phát triển khu Đông mà trong tương lai “Thành phố Thủ Đức” tiếp tục được hưởng lợi từ công trình này, đặc biệt hầm sông Sài Gòn còn tạo động lực to lớn cho sự phát triển khu đô thị Thủ Thiêm.

4.7. Cầu Thủ Thiêm 2

Cầu Thủ Thiêm 2 nối khu đô thị mới Thủ Thiêm (quận 2) với khu trung tâm Tp.HCM (quận 1) đang dần đến ngày “về đích”. Điều này sẽ góp phần hoàn thiện hệ thống giao thông trục chính tại Thành phố, đồng thời giải tỏa áp lực giao thông ở khu Đông.

II. Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 2 Thành phố Thủ Đức

1. Quy mô, tính chất lập quy hoạch quận 2 TPHCM

Quy mô lập quy hoạch quận 2 TPHCM trước khi sáp nhập bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của quận 2, có diện tích tự nhiên 49,79 km². Phạm vi quy hoạch quận 2 được giới hạn bởi:

  • Phía đông giáp Quận 9
  • Phía tây giáp quận Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 4 với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía nam giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 7 (qua sông Sài Gòn)
  • Phía bắc giáp quận Thủ Đức và Quận 9.

Tính chất và chức năng quy hoạch nhằm định hướng điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chung Quận 2 được xác định trong tương lai là: Dịch vụ – Thương mại – Công nghiệp. Tầm nhìn phát triển đô thị Quận 2 trong tương lai vẫn được xác định là một quận nội thành mở rộng có các chức năng chủ yếu là Thương mại – Dịch vụ – Công nghiệp – Văn hóa – Thể dục thể thao và Du lịch.

2. Thông tin, bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận 2 Thành phố Thủ Đức

Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của quận 2 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1.1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch

1.2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2021:

Kế hoạch thu hồi đất năm 2021
Kế hoạch thu hồi đất năm 2021

1.3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021:

1.4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2021

Từ năm 2010 đến nay, toàn bộ diện tích tự nhiên trên địa bàn quận đã được khai thác đưa vào sử dụng.

3. Thông tin, bản đồ quy hoạch Thủ Thiêm quận 2

Phân Khu Thủ Thiêm là một trong những phân khu quan trọng nhất Quận 2. Toàn bộ Khu đô thị mới Thủ Thiêm được xây dựng trên diện tích 737ha,được quy hoạch phục vụ cho tổng số dân 130.000 người tại chỗ, 350.000 người làm việc/ngày và khách vãng lai trên 1.000.000 người/ngày. Trong toàn bộ diện tích mặt bằng, sẽ có 657ha được quy hoạch mới hoàn toàn, 80ha là khu đô thị hiện hữu được chỉnh trang lại.

Bán đảo Thủ Thiêm mới có 5 tuyến đường chính: đường Mai Chí Thọ, Đường ven sông Sài Gòn, Đường ven hồ trung tâm, đại lộ vòng cung và đường châu thổ trên cao. Sẽ có tổng cộng 4 cây cầu bắt qua quận Thủ Đức, Bình Thạnh, Quận 4 và quận 7 và 1 cầu đi bộ bắt từ quảng trường trung tâm qua quận 1. Có thể thấy được rằng, kết nối giao thông từ Thủ Thiêm với các quận trung tâm trong tương lai sẽ rất mượt mà.

Một số dự án trong quy họach: Dự án công viên bờ sông, Quảng trường trung tâm, khu dân cư Đại Quang Minh, các phân khu R1, R2, R3, R4 và khu dân cư Thế Kỉ 21, v.v.

Quy hoạch khu đô thị mới Thủ Thiêm quận 2 được chia làm các phân khu:

3.1. Phân khu số 1

Các nhà đầu tư mong muốn phát triển khu chức năng số 1, quy mô khoảng 11 ha. Công trình đáng chú ý là :

  • Tòa tháp văn phòng kỳ vọng sẽ là trung tâm tài chính, chứng khoán lớn nhất Đông Nam Á.
  • Dự án Trung tâm Hội nghị Triển lãm và Khu phức hợp khách sạn.
  • Dự án Quảng trường Trung tâm, Công viên bờ sông.

3 doanh nghiệp Mỹ cùng đề nghị tham gia vào dự án gồm Steelman Partners, Cantor Fitzgerald là tổ chức tài chính – đầu tư, Weidner Resorts (thuộc Weidner Holdings) – muốn đầu tư 4 tỷ usd vào khu này.

3.2. Khu 2A

Khu chức năng 2A được Tập đoàn Lotte (Hàn Quốc) và đối tác Nhật Bản (Mitsubishi và Toshiba) được chấp thuận chủ trương đầu tư vào năm 2014 với tổng vốn 2 tỷ USD. Dự án có tên Eco Smart City sẽ triển khai trên khu đất rộng 10ha.

3.3. Khu 2B

Tại khu chức năng 2B, liên doanh giữa CTCP Tiến Phước, Công ty TNHH Trần Thái và Công ty TNHH Denver Power (công ty thành viên của quỹ đầu tư GAW Capitak Partners) và khởi công dự án Empire City, trong đó có tòa nhà cao 86 tầng với tổng vốn 1,2 tỷ USD. Phát triển và vận hành một khu phức hợp bao gồm trung tâm thương mại cao cấp, khách sạn 5 sao, văn phòng làm việc và căn hộ dịch vụ, bãi đậu xe ngầm… theo tiêu chuẩn quốc tế. 1 tòa nhà đa chức năng cao 86 tầng với kiểu dáng kiến trúc độc đáo mang tính biểu tượng và là công trình điểm nhấn cao nhất Khu đô thị mới Thủ Thiêm.

Bản đồ quy hoạch Thủ Thiêm quận 2
Bản đồ quy hoạch Thủ Thiêm quận 2

3.4. Khu 2C

Khu chức năng 2C thuộc khu lõi trung tâm Khu đô thị mới Thủ Thiêm và có chức năng chính là thể thao, giải trí. Việc phát triển khu chức năng này sẽ góp phần tạo động lực, thu hút đầu tư rất lớn vào các khu chức năng khác trong Khu đô thị mới Thủ Thiêm.

3.5. Khu 3, 4

Dự án Trường học tiêu chuẩn quốc tế. Khu nhà ở CII gồm công trình thương mại sử dụng hỗn hợp dọc trục Đại lộ Vòng Cung, trục đường Bắc Nam và các nhóm nhà ở chung cư cao tầng sử dụng hỗn hợp. Chức năng chính là nhà ở hỗn hợp, thương mại đa chức năng và một số công trình điểm nhấn, công cộng như trường học, nhà bảo tàng, trung tâm sinh hoạt cộng đồng, cơ quan hành chính địa phương.

3.6. Khu 5, 6: Khu đô thị Sala Đại Quang Minh

Toàn bộ Khu chức năng số 5 và 6 sẽ được giao lại cho Công ty Đại Quang Minh. Đổi lại, doanh nghiệp này sẽ chịu trách nhiệm phát triển cơ sở hạ tầng cho Thủ Thiêm, bao gồm 4 tuyến đường chính, cầu Thủ Thiêm 2 và cầu đi bộ. Đại Quang Minh sẽ phát triển một khu dân cư rộng 80ha gần phía Nam đại lộ Mai Chí Thọ và 11 lô đất khác rộng 20ha gần phía Bắc tuyến đường. Theo kế hoạch, công ty sẽ xây dựng một khu đô thị khác nằm gần vùng châu thổ phía Nam rộng 150ha, gồm 234 biệt thự, 395 nhà phố và 5.600 căn hộ, v.v.

Dự án Bệnh viện tiêu chuẩn quốc tế.

3.7. Khu 7

  • Dự án Khu dân cư phía Đông.
  • Đây là khu dân cư phục vụ tái định cư thuộc Chương trình 12.500 căn hộ của Thành phố.
  • Dự án Trường Tiểu học và Trung học cơ sở.
  • Dự án Khu Phức hợp Bến Du thuyền.
  • Dự án Khách sạn nghỉ dưỡng (Resort cao cấp phía Đông).

3.8. Khu 8

Khu 8 được giao cho tập đoàn Vingroup xây dựng khu sinh thái lâm viên.

Khi các khu đô thị mới đi vào hoạt động, giá Bất động sản Quận 2 và Quận 9 sẽ không ngừng gia tăng theo vì Quận 9 vô tình thành quận sát Quận 2 cũng như Thủ Thiêm và được hưởng tất cả những tiện ích cho đến cơ sở hạ tầng hoàn hảo của khu vực này mang lại.

III. Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 9, thành phố Thủ Đức

1. Quy mô, tính chất lập quy hoạch quận 9 TPHCM

Trước khi được sáp nhập vào thành phố Thủ Đức, quy hoạch quận 9 có quy mô 113,97 km², bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của quận 9. Phạm vi lập quy hoạch quận 9 được giới hạn bởi:

  • Phía đông giáp huyện Long Thành và thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai với ranh giới tự nhiên là sông Đồng Nai
  • Phía tây giáp quận Thủ Đức với ranh giới là Xa lộ Hà Nội
  • Phía nam giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 2
  • Phía bắc giáp thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

Tính chất của khu vực quy hoạch: quận 9 là đơn vị hành chính cấp quận, tính chất chức năng có thay đổi so với quy hoạch chung đã được phê duyệt năm 1999: Khu dân dụng thương mại – dịch vụ, du lịch, văn hóa, đào tạo giáo dục và tiểu thủ công nghiệp cấp khu vực và thành phố, là một phần đô thị khoa học công nghệ của thành phố.

2. Thông tin, bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận 9, TP Thủ Đức

Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của quận 9 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1.1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch

Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch

1.2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2021:

Kế hoạch thu hồi đất năm 2021
Kế hoạch thu hồi đất năm 2021

1.3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021:

1.4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2021

Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 đất chưa sử dụng còn 0,29 ha và không thay đổi trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2020.

3. Thông tin, bản đồ quy hoạch phát triển không gian quận 9 Thành phố Thủ Đức

3.1. Các đơn vị ở: hiện hữu ổn định chỉnh trang và xây dựng phát triển mới:

  • Khu các đơn vị ở hiện hữu ổn định chỉnh trang: vị trí phía Tây Bắc của quận, giới hạn từ Xa lộ Hà Nội đến sông Rạch Chiếc và khu công nghệ cao (bao gồm các khu dân cư tại phường Phước Bình, phường Phước Long A, phường Phước Long B, phường Tăng Nhơn Phú A, phường Tăng Nhơn Phú B, phường Hiệp Phú, phường Tân Phú, phường Long Thạnh Mỹ).
  • Khu các đơn vị ở xây dựng, phát triển mới: vị trí phần còn lại của quận 9 (bao gồm các khu dân cư tại phường Phú Hữu, phường Long Trường, phường Trường Thạnh, phường Long Bình và phường Long Phước).

3.2. Dịch vụ đô thị:

a) Hệ thống trung tâm cấp khu vực và thành phố: dự kiến bố trí 2 khu Thương mại – Dịch vụ đa năng cấp khu vực và thành phố, (khu đô thị vệ tinh) bao gồm:

  • Khu trung tâm dịch vụ đa năng cấp khu vực (khu đô thị mới GS): quy mô khoảng 97 ha, vị trí tại phường Long Bình.
  • Khu trung tâm thương mại dịch vụ đa năng phía Đông thành phố (khu đô thị mới Tam Đa): quy mô khoảng 140 – 150 ha, vị trí tại phường Trường Thạnh và phường Long Trường.

b) Các công trình công cộng:

  • Khu trung tâm hành chính quận 9: quy mô 34 ha; tập trung các công trình công cộng cấp quận về hành chính, công viên cây xanh và thể dục thể thao.
  • Cụm công trình công cộng cấp thành phố dự trữ thuộc khu đô thị mới Tam Đa, phường Trường Thạnh.

c) Mạng lưới giáo dục:

  • Bố trí mạng lưới giáo dục phổ thông, trường dạy nghề phù hợp dân số của các khu dân cư và đơn vị ở.
  • Hệ thống các trường phổ thông được nâng cấp và xây dựng mới bảo đảm chỉ tiêu theo Quyết định số 48/QĐ-UB ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân quận 9 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành – mạng lưới các công trình giáo dục trên địa bàn quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.

d) Mạng lưới y tế:

  • Y tế dự phòng: xây mới 2 trung tâm y tế dự phòng quận (quy mô khoảng 5.000m2/cơ sở); xây dựng 5 Phòng khám bệnh xã hội (quy mô khoảng 3.000m2/cơ sở); 5 trung tâm tham vấn và hỗ trợ cộng đồng (quy mô khoảng 3.000m2/cơ sở).
  • 13 trạm y tế phường: nâng cấp và xây dựng mới (quy mô 150 – 500m2/cơ sở).
  • Bệnh viện 7C hiện hữu nâng cấp, xây mới Viện điều dưỡng 500 giường bệnh tại phường Long Trường (quy mô 15,3 ha), xây dựng mới bệnh viện đa khoa tại phường Long Bình (quy mô 13,82 ha).
  • Khuyến khích việc phát triển các bệnh viện tư nhân trên địa bàn quận 9.

e) Mạng lưới thể dục thể thao:

  • Theo dự án quy hoạch mạng lưới cơ sở vật chất ngành thẩ dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 01/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2003, chỉ tiêu bình quân đất thể dục thể thao đối với quận là 0,6m2/người.
  • Khu thể dục thể thao cấp thành phố: khu sân Golf Thủ Đức hiện hữu tại phường Long Thạnh Mỹ, phường Long Bình (quy mô 285ha). Khu thể dục thể thao, giải trí bên trong các khu công viên sinh thái tập trung tại phường Long Bình, phường Long Phước (quy mô khoảng 520 – 540ha), khu huấn luyện thể dục thể thao đa năng tại khu dân cư Tây Tăng Long, phường Long Trường (quy mô khoảng 30ha): tại phường Phú Hữu (quy mô khoảng 15ha).
  • Công trình thể dục thể thao cấp quận, phường: nâng cấp và mở rộng quy mô tại các phường theo quy chuẩn phù hợp.

f) Công viên cây xanh:

  • Khu công viên Lịch sử văn hóa dân tộc và khu du lịch Suối Tiên: quy mô khoảng 450 ha. Vị trí tại phường Long Bình và phường Tân Phú.
  • Bố trí các công viên cây xanh trong các đơn vị ở, bảo đảm chỉ tiêu phù hợp 7- 8 m2/người.
  • Tập trung xây dựng một số khu vực công viên sinh thái tập trung quy mô lớn (phường Long Phước, phường Long Bình, phường Trường Thạnh và phường Long Trường).
  • Bảo đảm khoảng cây xanh cảnh quan cách ly ven sông rạch theo quy định.
  • Cải tạo hệ thống công viên cây xanh hiện hữu, ưu tiên bố trí cây xanh tại các vị trí nhà máy di dời hiện hữu.

3.3. Công nghiệp – công nghệ cao:

– Cơ sở công nghiệp giữ lại: nhà máy dệt Phong Phú (quy mô 16ha), tại phường Tăng Nhơn Phú B.
– Khu công nghiệp Phú Hữu: quy mô 114ha, tại phường Phú Hữu. Tập trung các cơ sở sản xuất không ô nhiễm trên địa bàn quận và khai thác tiềm năng vận tải của sông Đồng Nai.
– Khu công nghệ cao: quy mô 913ha, tại phường Tăng Nhơn Phú A, phường Long Thạnh Mỹ, phường Tân Phú. Dự kiến hình thành Khu công nghệ cao thứ 2, quy mô khoảng 200 ha, tại phường Long Phước.

3.4. Các khu vực chức năng đô thị khác:

Các khu vực có các công trình di tích lịch sử, văn hóa… cần được bảo tồn: Khu công viên lịch sử văn hóa dân tộc (phường Long Bình), khu di tích vùng Bưng Sáu Xã (phường Long Trường, phường Phú Hữu), khu du lịch Vườn Cò (phường Long Thạnh Mỹ)

Các khu vực xây dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng: các cơ sở tôn giáo tín ngưỡng hiện hữu được nâng cấp chỉnh trang. Các di tích lịch sử, văn hóa, kiến trúc được khoanh vùng bảo vệ, tôn tạo giữ gìn. Quản lý, bảo dưỡng duy trì các di tích lịch sử, cách mạng, văn hóa có giá trị.

Các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp: bao gồm:

  • Khu các trường đại học và cơ sở đào tạo hiện hữu (do thành phố và Trung ương quản lý) được chỉnh trang: quy mô 90,22ha
  • Khu các trường đại học và cơ sở xây dựng mới, quy mô khoảng 222,8ha: bao gồm cụm các trường đại học cao đẳng thuộc khu giáo dục đại học Long Phước, trường Đại học Kiến trúc, trường Sân khấu điện ảnh…

Các cơ quan, tổ chức hiện hữu chỉnh trang: quy mô khoảng 10 ha, ven Xa lộ Hà Nội, tại các phường Phước Long A, phường Hiệp Phú.

Nghĩa trang:

  • Khu nghĩa trang liệt sỹ: quy mô 34 ha, tại phường Long Bình.
  • Khu công viên nghĩa trang quận 9: quy mô khoảng 19 ha, tại phường Long Bình.

4. Thông tin, bản đồ quy hoạch giao thông quận 9

Về giao thông đường bộ nội thị: Trên cơ sở các tuyến đường chính hiện hữu, dự kiến nâng cấp mở rộng theo các quy định lộ giới. Tổng chiều dài các tuyến giao thông xây dựng mới là 250,272 km.

Về giao thông đường bộ đối ngoại: Dự kiến cải tạo mở rộng và xây dưng mới 6 tuyến đường đối ngoại, trong đó có 2 tuyến hiện hữu: Xa lộ Hà Nội (quốc lộ 52), Xa lộ Hà Nội (quốc lộ 1A) và 4 tuyến đường dự phóng: cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, Vành đai 2, Vành đai 3, đường nối Vành đai 3. Tổng chiều dài khoảng 46,324 km.

Về giao thông đường sắt quốc gia: có 2 tuyến đường sắt quốc gia: dọc theo hành lang đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây. Bố trí 1 depot cho tuyến đường sắt cao tốc tại phường Long Trường, quy mô khoảng 40ha.

Về giao thông đường sắt liên đô thị: Tuyến đường sắt Thành phố Hồ Chí Minh – Nhơn Trạch – sân bay Long Thành và tuyến đi theo hành lang đường cao tốc và đường Vành đai 3.

Về giao thông đường sắt đô thị: tuyến đường sắt đô thị số 1 (Bến Thành – Suối Tiên). Bố trí 1 Depot Suối Tiên thuộc phường Long Bình, quy mô 27 ha.

Về giao thông đường thủy: Theo định hướng chung về giao thông đường sông xác định các tuyến sông rạch có chức năng giao thông thủy bao gồm: sông Đồng Nai thuộc cấp kênh sông Cấp I; sông Tắc thuộc cấp kênh sông Cấp IV; rạch Chiếc – rạch Trau Trảu thuộc cấp kênh sông Cấp IV; rạch Ông Nhiêu thuộc cấp kênh sông Cấp VI. Hành lang bảo vệ bờ sông là 50m (đối với kênh sông cấp I), 30m (đối với kênh sông cấp IV) và 20m (đối với kênh sông cấp VI).

Về bến xe đối ngoại, bãi đậu xe: Dự kiến xây dựng mới các bến bãi xe. Tổng diện tích 168,21 ha.

IV. Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Thủ Đức TPHCM

1. Quy mô, tính chất lập quy hoạch quận Thủ Đức

Trong kế hoạch quy hoạch thành phố Thủ Đức năm 2021, quận Thủ Đức (cũ) được coi là trung tâm của thành phố Thủ Đức. Trước khi sáp nhập với quận 2 và quận 9, quy hoạch quận Thủ Đức đã được UBND quận công khai hoàn chỉnh. Theo đó, quy mô lập quy hoạch quận Thủ Đức bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của quận, có diện tích tự nhiên là 47,80 km². Phạm vi lập quy hoạch quận Thủ Đức được giới hạn bởi:

  • Phía đông giáp Quận 9 với ranh giới là Xa lộ Hà Nội
  • Phía tây giáp Quận 12 và quận Bình Thạnh với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía nam giáp quận Bình Thạnh và Quận 2
  • Phía bắc giáp các thành phố Dĩ An và Thuận An, tỉnh Bình Dương.

Tính chất quy hoạch quận Thủ Đức:

  • Trung tâm kinh tế với sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp tập trung; trung tâm thương mại dịch vụ phía Đông Bắc, nhất là khu vực dọc theo tuyến Xa lộ Hà Nội và tuyến Metro số 1;
  • Trung tâm chuyên ngành về giáo dục đại học và trên đại học, chuyên ngành và đào tạo nghề;
  • Khu thể dục thể thao bổ trợ cho khu thể dục thể thao cấp thành phố, kết hợp du lịch, nghỉ ngơi giải trí với cảnh quan thiên nhiên sông nước và làng nghề truyền thống;
  • Khu dân cư mới kết hợp khu dân cư hiện hữu hỗ trợ cho nội thành giảm áp lực dân cư nhập cư và từng bước đô thị hóa nông thôn;
  • Nơi tập trung công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối của thành phố.

2. Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Thủ Đức về sử dụng đất

2.1. Cơ cấu sử dụng đất:

Đất dân dụng: 3.306,79 ha, chiếm tỷ lệ 69,40%

Trong đó:

  • Đất ở:1.994,80 ha, chiếm tỷ lệ 41,87%
  • Đất công trình công cộng: 257,40 ha, chiếm tỷ lệ 5,40%
  • Đất công viên cây xanh: 415,50 ha, chiếm tỷ lệ 8,72%
  • Đất giao thông đối nội: 438,99 ha, chiếm tỷ lệ 9,21%
  • Đất hỗn hợp: 200,10 ha, chiếm tỷ lệ 4,20%

Đất khác trong khu dân dụng: 279,40 ha, chiếm tỷ lệ 5,86%

Trong đó:

  • Đất công trình công cộng cấp thành phố và Trung ương: 228,00 ha, chiếm tỷ lệ 4,79%
  • Đất tôn giáo: 51,40 ha, chiếm tỷ lệ 1,08%

Đất ngoài dân dụng:1.178,70 ha, chiếm tỷ lệ 24,74% Trong đó:

  • Đất giao thông đối ngoại: 536,00 ha, chiếm tỷ lệ 11,25%
  • Đất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, kho tàng: 162,30 ha, chiếm tỷ lệ 3,41%
  • Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: 99,60 ha, chiếm tỷ lệ 2,09%
  • Đất du lịch nghỉ dưỡng: 30,00 ha, chiếm tỷ lệ 0,63%
  • Đất quốc phòng: 30,70 ha, chiếm tỷ lệ 0,64%
  • Đất cây xanh cách ly: 45,40 ha, chiếm tỷ lệ 0,95%
  • Sông rạch: 264,20 ha, chiếm tỷ lệ 5,54%
  • Đất nghĩa trang: 10,50 ha, chiếm tỷ lệ 0,22%
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận Thủ Đức
Bản đồ quy hoạch quận Thủ Đức

2.2. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:

Đất dân dụng: 60,12 m2/người

  • Đất ở: 36,27 m2/người
  • Đất công trình công cộng: 4,68 m2/người
  • Đất công viên cây xanh: 7,55 m2/người
  • Đất giao thông đối nội: 7,98 m2/người
  • Đất hỗn hợp: 3,64 m2/người

Quy mô dân số: 550.000 người

Mật độ xây dựng: 10 ÷ 35%

  • Khu dân cư: 30 ÷ 35%
  • Khu công trình công cộng: 25 ÷ 30%
  • Khu công viên: 5 ÷ 10%

Tầng cao xây dựng:

  • Tối thiểu: 2 tầng.
  • Tối đa: 30 tầng.

3. Thông tin quy hoạch giao thông quận Thủ Đức

Quy hoạch các tuyến giao thông đường bộ có chức năng đối ngoại, nối kết các vùng, khu vực đô thị kế cận gồm đường Xa lộ Hà Nội (Quốc lộ 52), Quốc lộ 1A, Vành đai 2, đường Tân Sơn Nhất – Bình Lợi (đoạn hiện hữu và dự phóng), Quốc lộ 13, Quốc lộ 1K, Tỉnh lộ 43, đường nối Quốc lộ 13 – cầu Thanh Đa – Thủ Đức, đường nối Vành đai 2 – cầu Thanh Đa – Thủ Đức.

Quy hoạch các tuyến giao thông đường bộ đối nội trên cơ sở các tuyến đường chính hiện hữu dự kiến nâng cấp, mở rộng (đường Kha Vạn Cân, đường Võ Văn Ngân, đường Tô Ngọc Vân, đường Linh Trung, đường Tô Vĩnh Diện, đường Nguyễn Chí Quốc,…) kết hợp với việc hình thành và phát triển thêm các tuyến đường chính trong địa bàn quận như đường Hồ Văn Tư nối dài, đường Tam Bình nối dài, đường dọc sông Sài Gòn, đường song hành Quốc lộ 13…

Về giao thông đường sắt quốc gia: gồm tuyến đường sắt quốc gia hiện hữu thuộc đường sắt Thống Nhất, đoạn Dĩ An – Bình Triệu đi qua địa bàn quận và tuyến đường sắt quy hoạch xây dựng mới phía Tây thành phố (đoạn Dĩ An – Tân Kiên) được xác định theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010.

Về giao thông đường sắt đô thị: quy hoạch tuyến đường sắt đô thị số 1 (Bến Thành – Suối Tiên) đi theo hành lang Xa lộ Hà Nội và tuyến đường sắt đô thị số 3 (Quốc lộ 13 – bến xe Miền Đông – Cây Gõ) đi theo hành lang Quốc lộ 13.

Về giao thông thủy: quy hoạch các tuyến sông kênh rạch trên địa bàn quận Thủ Đức có chức năng giao thông thủy theo quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố.

4. Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Thủ Đức về phát triển không gian

4.1. Cơ cấu tổ chức không gian:

Điều chỉnh quy hoạch chung không thay đổi hướng ưu tiên phát triển so với quy hoạch chung xây dựng năm 1999 đã được phê duyệt, chỉ bổ sung thêm hoặc thay đổi cục bộ không gian đô thị, cụ thể như sau:

  • Khu trung tâm hành chính: tiếp tục giữ tại phường Tam Phú nhưng thu hẹp quy mô diện tích. Các trung tâm phụ (phục vụ đơn vị ở) gồm thương mại dịch vụ bán lẻ, công viên tập trung và y tế được quy hoạch phân tán vào trong 5 khu ở.
  • Khu công nghiệp và cụm công nghiệp: khu công nghiệp tập trung tại phía Tây Bắc (Bình Chiểu) và Đông Bắc (Linh Trung) của quận; cụm công nghiệp địa phương tại phường Linh Xuân. Định hướng chuyển đổi khu công nghiệp phường Trường Thọ sang chức năng hỗn hợp ở, thương mại dịch vụ – vui chơi giải trí.
  • Khu giáo dục đào tạo: tập trung là Đại học Quốc gia (phường Linh Trung), kết hợp với mạng lưới các trường đại học khác hiện hữu sẽ được nâng cấp.
  • Khu công viên vui chơi giải trí: tập trung tại phường Tam Phú, kết hợp với hồ điều tiết và các loại hình thể dục thể thao bổ trợ cho khu liên hợp thể dục thể thao cấp thành phố tại Rạch Chiếc. Ngoài ra, bổ sung trục văn hóa – giải trí dọc đường Võ Văn Ngân.

Hành lang phát triển chính như sau:

  • Hướng Đông Bắc – Tây Nam: trục Tân Sơn Nhất – Bình Lợi – Vành đai ngoài và trục dọc Xa lộ Hà Nội.
  • Hướng Đông Nam -Tây Bắc: trục Vành đai phía Đông – Tỉnh lộ 43 và trục dọc Quốc lộ 13.

Các hành lang phụ bao gồm tuyến vòng cung Vành Đai ngoài, đường Võ Văn Ngân và khu vực bờ sông Sài Gòn.

4.2. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:

4.2.1. Các khu ở:

Các khu ở hiện hữu được chỉnh trang, nâng cấp thông qua việc xác định thêm các tuyến đường nội bộ, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đồng thời tổ chức sắp xếp lại để tạo thêm quỹ đất xây dựng công trình phúc lợi công cộng, công viên cây xanh, cải thiện môi trường sống cho khu vực. Khu ở mới chủ yếu phát triển dạng đô thị với hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh phù hợp với tiêu chuẩn một đô thị văn minh.

Quận Thủ Đức được phân chia thành 5 khu ở như sau:

a) Khu ở 1: phía Đông Bắc gồm phường Linh Xuân, phường Linh Chiểu và phường Linh Trung. Khu dân cư này tập trung chủ yếu là dân cư hiện hữu thấp tầng. Định hướng xen cài chung cư trung – cao tầng dọc theo tuyến metro. Khuyến khích phát triển các khu phức hợp thương mại dịch vụ – văn phòng kết hợp căn hộ tại các khu đất chuyển đổi chức năng công nghiệp.

  • Quy mô diện tích: 1234,38 ha (kể cả Đại học Quốc gia).
  • Quy mô dân số dự kiến: 140.000 người.
  • Mật độ xây dựng: 28 ÷ 32%. Tầng cao: 3 ÷ 25 tầng.

b) Khu ở 2: phía Đông Nam gồm phường Trường Thọ và phường Bình Thọ, gồm khu biệt thự thấp tầng hiện hữu cải tạo trong khu làng Báo chí cũ. Định hướng chuyển đổi chức năng phức hợp thương mại dịch vụ – căn hộ hiện đại dọc theo xa lộ Hà Nội và đường vành đai phía Đông.

  • Quy mô diện tích: 620,5 ha.
  • Quy mô dân số dự kiến: 90.000 người.
  • Mật độ xây dựng: 30 ÷ 35%. Tầng cao: 2 ÷ 20 tầng.

c) Khu ở 3: phía Tây Nam gồm phường Hiệp Bình Chánh và phường Hiệp Bình Phước. Khu dân cư này chủ yếu được quy hoạch xây dựng mới, đa dạng chức năng ở: thấp tầng phía trong và cao tầng phía bờ sông Sài Gòn.

  • Quy mô diện tích: 1412,3 ha (kể cả sông Sài Gòn)
  • Quy mô dân số dự kiến: 110.000 người.
  • Mật độ xây dựng: 24 ÷ 28%. Tầng cao: 2 ÷ 30 tầng.

d) Khu ở 4: phía Tây Bắc gồm phường Bình Chiểu và phường Tam Bình, chủ yếu khu dân cư thấp tầng, có thể xen cài chung cư cao đến 12 tầng dọc Tỉnh lộ 43.

  • Quy mô diện tích: 758,7 ha (kể cả sông Sài Gòn)
  • Quy mô dân số dự kiến: 105.000 người.
  • Mật độ xây dựng: 30 ÷ 35%. Tầng cao: 3 ÷ 25 tầng.

e) Khu ở 5: khu trung tâm gồm các phường Linh Tây, phường Linh Đông và phường Tam Phú. Khu vực này gồm dân cư hiện hữu phía Bắc tập trung chủ yếu nhà thấp tầng và khu dân cư mới phía Nam có thể xen cài chung cư cao tầng.

  • Quy mô diện tích: 739 ha.
  • Quy mô dân số dự kiến: 100.000 người.
  • Mật độ xây dựng: 32 ÷ 38%. Tầng cao: 4 ÷ 22 tầng.

4.2.2. Hệ thống trung tâm, các công trình dịch vụ đô thị:

a) Trung tâm hành chính quận: Di dời Trung tâm hành chính quận hiện hữu về trung tâm xây dựng mới tại phường Tam Phú với quy mô khoảng 38 ha. Các khu công cộng cấp quận khác dọc đường Võ Văn Ngân được giữ lại, nâng cấp.

b) Trung tâm thương mại dịch vụ: phát triển phân tán trong 5 khu ở, cụ thể:

  • Khu ở 1: bố trí tại ngã tư Đại học Quốc gia, quy mô diện tích khoảng 12 ha.
  • Khu ở 2: bố trí tại khu công nghiệp Trường Thọ chuyển đổi, quy mô diện tích 20 ha.
  • Khu ở 3: bố trí dọc tuyến Tân Sơn Nhất – Bình Lợi – Linh Xuân, tại cụm công nghiệp địa phương chuyển đổi, quy mô diện tích khoảng 25 ha.
  • Khu ở 4: chợ đầu mối Tam Bình, dọc trục đường Ngô Chí Quốc, quy mô 20 ha.
  • Khu ở 5: khu vực chợ Thủ Đức và trong trung tâm hành chính quận và dọc trục Xa lộ Hà Nội, quy mô diện tích khoảng 15 ha.
  • Dự kiến phát triển thêm trung tâm tài chính – ngân hàng trong khu trung tâm quận quy mô diện tích 38 ha ở phường Tam Phú.

c) Trung tâm văn hóa – thể dục thể thao: duy trì cơ sở hiện có tại đường Võ Văn Ngân và quy hoạch mới tại công viên tập trung phường Tam Phú, quy mô khoảng 30 ÷ 40 ha (trên tổng diện tích công viên 200 ha).

d) Trung tâm Giáo dục đào tạo: giữ nguyên tại khu vực Đại học Quốc gia ở phường Linh Trung, quy mô khoảng 200 ha (trên tổng diện tích 800 ha) kết hợp với các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng rải rác khác hiện có giữ lại.

e) Công trình y tế:

  • Nâng cấp mở rộng Bệnh viện Thủ Đức ở phường Linh Trung.
  • Nâng cấp Trung tâm y tế quận (nay là bệnh viện quận), 11 trạm y tế của 11 phường.
  • Quy hoạch bệnh viện đa khoa tại phường Bình Chiểu và một trung tâm chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh tại phường Hiệp Bình Phước.

4.2.3. Quy hoạch công viên cây xanh quận Thủ Đức:

  • Xây dựng hệ thống cây xanh ven đường nhằm tạo không gian xanh, cải tạo vi khí hậu, nâng cao chất lượng môi trường trên địa bàn.
  • Quy hoạch công viên quận Thủ Đức tại phường Tam Phú, quy mô diện tích khoảng 200ha; Công viên chuyên đề gồm công viên vui chơi giải trí kết hợp du lịch quy mô diện tích khoảng 25 ÷ 30 ha tại phường Hiệp Bình Phước, công viên văn hóa tại khu trung tâm hành chính quận, công viên nghỉ dưỡng quy mô diện tích khoảng 40 ÷ 45 ha tại phường Trường Thọ;
  • Duy trì dải cây xanh tối thiểu 30m dọc sông Sài Gòn từ cầu Bình Phước đến cầu Sài Gòn; từ 20 – 30m ven các sông lớn như Ông Dầu, Gò Dưa, Suối Cái…
  • Xây dựng các công viên tập trung tại mỗi khu ở.

4.2.4. Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp:

  • Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 dự kiến phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, kho bãi chuyển giao hàng hóa với quy mô diện tích 162,3 ha gồm Khu chế xuất Linh Trung I, II, Khu công nghiệp Bình Chiểu…;
  • Chuyển đổi các xí nghiệp nhỏ lẻ rải rác sang chức năng dân dụng, ưu tiên bố trí các công trình thương mại dịch vụ, công trình hạ tầng xã hội hoặc công viên vui chơi giải trí, hạn chế phát triển thành các khu ở với tỷ lệ cao (khu ở dưới 30% quỹ đất).
  • Di dời các cơ sở công nghiệp ô nhiễm vào khu, cụm công nghiệp để có điều kiện xử lý môi trường, còn những cơ sở công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp không ô nhiễm được duy trì sử dụng xen cài trong khu dân cư.

4.2.5. Công trình và quần thể công trình tôn giáo:

Trên địa bàn có nhiều công trình tôn giáo, sẽ tôn tạo trùng tu bảo vệ. Khi có nhu cầu mở rộng sẽ được xác định trong quy hoạch chi tiết sử dụng đất của khu vực. Kết hợp các điểm công trình tôn giáo tín ngưỡng thành điểm đến cho khách du lịch đô thị.

4.2.6. Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:

  • Nhà máy nước Thủ Đức: 55 ha
  • Nhà ga Bình Triệu: 47,4 ha (có 5 ha bãi xe ô tô)
  • Tổng diện tích bến bãi: 85,39 ha
  • Nhà máy nhiệt điện Thủ Đức: 10 ha
  • Trạm xử lý nước thải Trường Thọ: 10 ÷ 12 ha
  • Nghĩa trang Thành phố: 10,5 ha
  • Ga deport Hiệp Bình Phước: 16 ha
  • Ga đường sắt Thủ Đức: 06 ha
  • Các trạm điện và tuyến điện, trạm bơm tăng áp, trạm xử lý nước bẩn khác.

4.3. Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị:

4.3.1. Mục tiêu và quan điểm thiết kế đô thị:

a) Mục tiêu:

  • Xây dựng các khu dân cư, các khu công trình phúc lợi công cộng theo đúng định hướng phát triển đề ra trong quy hoạch chung.
  • Cơ sở cho công tác quản lý xây dựng các công trình nhà ở, công trình công cộng dọc các trục đường.
  • Cơ sở cho thiết kế đô thị trong các quy hoạch chi tiết. b) Quan điểm:
  • Xác định yếu tố quan trọng trong cảnh quan đô thị: các khu trung tâm, các khu trọng điểm cấp thành phố, các mảng xanh lớn.
  • Quy định các trục cảnh quan, các khu vực cần bảo tồn và phát triển.
  • Khu dân cư hiện hữu tự phát, thiết kế đô thị sẽ quy định tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng từng khu vực, các tuyến đường trọng tâm cần có thiết kế đô thị.

4.3.2. Các vùng kiến trúc và cảnh quan trong đô thị:

Toàn bộ quận Thủ Đức được chia thành hai vùng kiến trúc cảnh quan riêng biệt: vùng có điều kiện đất tốt và vùng có địa hình đất thấp.

a) Vùng có điều kiện đất tốt: Giới hạn từ đường Đặng Văn Bi, đường Võ Văn Ngân, đường Tô Ngọc Vân và Tỉnh lộ 43, bao gồm các phường Bình Thọ, phường Linh Chiểu, phường Linh Trung, phường Linh Xuân, một phần các phường Linh Tây, phường Linh Đông, phường Tam Phú, phường Tam Bình và phường Bình Chiểu; Quy mô diện tích khoảng 1.845 ha, chiếm 38,72% diện tích toàn quận; chia thành bốn tiểu khu nhỏ như sau:

  • Khu vực sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: thuộc một phần phường Linh Trung. Diện tích khu vực khoảng 582 ha, đảm bảo hành lang cây xanh cách ly, hạn chế ô nhiễm môi trường.
  • Khu giáo dục chuyên ngành: tập trung ở phường Linh Trung (Đại học Quốc gia). Quy mô diện tích khoảng 200 ha.
  • Khu thị trấn hiện hữu cải tạo: Tập trung ở phường Linh Chiểu và phường Linh Tây. Xây dựng công trình cao tầng, giảm mật độ xây dựng, cải thiện hạ tầng, xen cài cây xanh để nâng dần chất lượng sống của nhân dân. Lập quy hoạch hẻm giới đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy và hướng dẫn xây dựng.
  • Khu dự kiến phát triển đặc trưng: tập trung ở phường Linh Xuân, nơi có nhiều đất công nghiệp di dời, chuyển đổi sang chức năng dân dụng.

b) Vùng có điều kiện đất thấp: phần còn lại, nằm ở phía Tây Nam, giới hạn từ vùng cải tạo 2.920 ha về phía sông Sài Gòn, chiếm 61,28% diện tích toàn quận, gồm:

  • Khu dân cư công nghiệp: Giới hạn từ Xa lộ Xuyên Á và Tỉnh lộ 43 lên phía Bắc. Khu vực này chủ yếu là nhà ở thấp tầng với diện tích các lô khoảng 150 – 300 m2; do quỹ đất trống nhiều, khuyến khích phát triển các công trình y tế, văn hóa, thương mại. Điểm nhấn bố trí dọc tuyến đường vành đai.
  • Khu dân cư ven sông: tổ chức thành từng cụm dân cư biệt thự vườn cao cấp, xen cài với các chung cư cao tầng hiện đại. Khuyến khích phát triển khu dân cư kết hợp mặt nước chia thành hai bậc khác nhau phòng ngừa triều cường.
  • Khu công viên văn hóa giải trí: là khu vực trung tâm của quận, với khoảng xanh lớn kết hợp hồ điều tiết có giá trị cảnh quan, nơi đây tập trung cho các hoạt động lễ hội, văn hóa, giải trí, thể dục thể thao (bổ trợ cho Rạch Chiếc).

4.3.3. Tổ chức không gian các khu trung tâm:

  • Trung tâm quận: là trung tâm hỗn hợp cấp quận, nơi tập trung các công sở cấp quận và tương đương; công trình thương mại quy mô lớn; công trình giáo dục chuyên ngành; bệnh viện; trung tâm giao lưu văn hóa giải trí. Tổ chức Quảng trường công dân quy mô diện tích khoảng 1 ha với sức chứa 5.000 người.
  • Trung tâm khu ở 1: Khu ở công nghiệp, tiếp nhận nhiều nguồn dân nhập cư, có mức sống trung bình, nên ưu tiên phát triển các chức năng bán lẻ và giải trí cuối tuần.
  • Trung tâm khu ở 2: Khu làng biệt thự với mật độ xây dựng thưa thoáng, khu trung tâm phải nêu bật được không gian sinh hoạt cộng đồng, giao lưu văn hóa, khai thác lợi thế của mặt nước để hình thành điểm nhấn (công viên nước).
  • Trung tâm khu ở 3: nằm kế cận khu vực ga depot và ga hành khách đường sắt, xung quanh có các khu ở cao tầng dự kiến phát triển, khu trung tâm này dự kiến mang tính chất của một trung tâm mua sắm và dịch vụ khu ở.
  • Trung tâm khu ở 4: được hình thành từ hạt nhân trung tâm lưu thông hàng hóa đầu mối Thủ Đức, khu trung tâm này sẽ hình thành các dịch vụ bổ trợ bao gồm ngân hàng, giao nhận vận chuyển, bệnh viện.
  • Trung tâm khu ở 5: thừa hưởng lợi thế của công viên tập trung Tam Phú có chức năng thể dục thể thao bổ trợ cho Rạch Chiếc, đây là khu vực năng động với các công trình thể dục thể thao và sinh hoạt văn hóa ngoài trời (kết hợp với trung tâm quận).
  • Trong các khu ở tổ chức quảng trường thương mại quy mô 2000÷5000 m2, có thể kết hợp đậu xe. Các quảng trường này linh động trong mục đích sử dụng.

Đồng thời, bố trí ba quảng trường văn hóa tại Trung tâm hành chính quận, Đại học Quốc gia và Công viên văn hóa giải trí Tam Phú, quy mô 2000 ÷ 3000 m2.

4.3.4. Cửa ngõ đô thị:

a) Cửa ngõ đường bộ:

  • Cửa ngõ Đông Bắc: xác định là trung tâm giáo dục cấp quốc gia.
  • Cửa ngõ phía Nam: đặt tại khu phức hợp dự kiến phát triển giai đoạn dài hạn.
  • Cửa ngõ Tây Bắc 1: đặt tại khoảng qua rạch Vĩnh Bình.
  • Cửa ngõ Tây Bắc 2: khu vực hai bên cầu Bình Phước.
  • Cửa ngõ Tây Nam: tại quỹ đất chuyển đổi từ khu công nghiệp Bình Thọ.

b) Cửa ngõ đường sắt: tại ga Bình Triệu, điểm nhấn công trình mang tính hiện đại, nên cần lưu tâm tổ chức thi tuyển ý tưởng thiết kế khi đầu tư công trình này.

c) Cửa ngõ đường thủy: tại vị trí cầu Bình Phước, cầu Bình Triệu và bán đảo Trường Thọ kết hợp với điểm nhấn đường bộ là tháp quan sát.

4.3.5. Các trục không gian chính:

a) Các trục đối ngoại: gồm Xa lộ Hà Nội, Vành đai 2, Xa lộ Xuyên Á, Quốc lộ 13. Tổ chức công trình khối tích lớn, khoảng lùi sâu, nhiều diện tích trồng cây xanh, tạo điểm nhấn tại các nút giao. Hình thành mảng chức năng với khoảng cách khá lớn giữa đường giao thông với công trình. Các công trình có khoảng lùi so với lộ giới từ 30 – 50m.

b) Các trục cảnh quan chính: bao gồm các trục như sau:

  • Vành đai ven sông Sài Gòn, từ cầu Bình Phước đến kênh đào Trường Thọ.
  • Ven rạch Ông Dầu. Trục Tân Sơn Nhất – Bình Lợi – Vành đai ngoài.
  • Trục đường Võ Văn Ngân-đường Tô Ngọc Vân. Trục đường Đặng Văn Bi.

c) Các trục cảnh quan kiến trúc đặc trưng: bao gồm các trục như sau:

  • Trục Quốc lộ 13: dịch vụ khách sạn, nhà hàng, sửa chữa và showroom ô tô.
  • Trục đường Kha Vạn Cân: vui chơi giải trí, nhà hàng, bán lẻ.
  • Trục đường Võ Văn Ngân – đường Đặng Văn Bi: bán lẻ, dịch vụ giáo dục – y tế – văn hóa – nhà hàng – khách sạn.
  • Trục Xa Lộ Hà Nội: bán buôn, giải trí, trưng bày, showroom ô tô.
  • Trục Tỉnh lộ 43: công cụ, trang thiết bị xây dựng, ô tô, xuất nhập khẩu.
  • Trục nối Vành đai 2 và Quốc lộ 13: du lịch, văn hóa giải trí, bán lẻ, nhà hàng.

4.3.6. Giới hạn chiều cao công trình, cụm công trình: phụ thuộc các yếu tố sau:

  • Công năng sử dụng của các công trình.
  • Các giới hạn về an toàn của các hành lang kỹ thuật như tuyến cấp điện, kênh thoát nước, chiều rộng của tuyến giao thông.
  • Các giới hạn được quy định trong cấp phép xây dựng các công trình kiến trúc và quản lý sử dụng các công trình kiến trúc.

Trên địa bàn phường Hiệp Bình Phước và phường Tam Phú, theo hướng Tây Nam – Đông Bắc, tính từ sông Sài Gòn vào, chịu giới hạn của chiều cao an toàn đường hàng không với độ cao từ 75 ÷ 120m.

Kiểm tra Quy Hoạch Miễn Phí

Tải bản đồ quy hoạch sử dụng đất TP. Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất:

Trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất TP. Thủ Đức sẽ bao gồm bản đồ quy hoạch sử dụng đất tất cả các phường:

  • Bản đồ quy hoạch Phường Linh Xuân – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Bình Chiểu – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Linh Trung – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Tam Bình – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Tam Phú – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Hiệp Bình Phước – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Hiệp Bình Chánh – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Linh Chiểu – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Linh Tây – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Linh Đông – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Bình Thọ – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Trường Thọ – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Long Bình – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Long Thạnh Mỹ – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Tân Phú – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Hiệp Phú – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Tăng Nhơn Phú A – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Tăng Nhơn Phú B – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Phước Long B – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Phước Long A – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Trường Thạnh – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Long Phước – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Long Trường – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Phước Bình – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Phú Hữu – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Thảo Điền – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường An Phú – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường An Khánh – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Bình Trưng Đông – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Bình Trưng Tây – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Cát Lái – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Thạnh Mỹ Lợi – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường An Lợi Đông – Thành phố Thủ Đức
  • Bản đồ quy hoạch Phường Thủ Thiêm – Thành phố Thủ Đức

Hiểu đúng về bản đồ quy hoạch nhà đất

Quy hoạch là gì?

Quy hoạch là sự phân bố, sắp xếp các hoạt động và các yếu tố sản xuất, dịch vụ và đời sống trong một khu vực lãnh thổ (quốc gia, vùng, tỉnh, quận) cho một mục đích cụ thể trong một khoảng thời gian xác định nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đất nước phục vụ mục tiêu phát triển lâu dài cho thời kỳ xác định.

Bản đồ quy hoạch là gì?

Bản đồ quy hoạch là một trong những giấy tờ bắt buộc của đồ án quy hoạch. Bản đồ quy hoạch là bản đồ được xác lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại hình đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó.

Tùy theo chức năng và nhiệm vụ của từng đồ án (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) mà các bản đồ được quy định theo tỉ lệ tương ứng.

Quy hoạch sử dụng đất là gì?

Quy hoạch sử dụng đất là quy hoạch xác định và phân bổ một khu vực đất cho một mục đích cụ thể như quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, thích ứng với những biến đổi tiêu cực của khí hậu, điều kiện kinh tế - xã hội, đồng thời có những thay đổi và định hướng phù hợp với nhu cầu sử dụng đất của mọi ngành, mọi lĩnh vực trên mọi địa bàn. Việc quy hoạch này được áp dụng cho từng vùng kinh tế trong một thời kỳ xác định và được chia thành các kỳ quy hoạch sử dụng đất cụ thể.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất hay bản đồ quy hoạch nhà đất dùng để phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, yêu cầu quản lí kiến trúc, cảnh quan của từng lô đất, bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội nhằm cụ thể hóa nội dung của quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung.

Hiểu đơn giản đây là loại bản đồ giúp chúng ta có thể xem được những khu đất nào được quy hoạch. Bên cạnh đó, trên bản đồ quy hoạch ghi chú rõ ràng diện tích đất được sử dụng cho quy hoạch và diện tích đất ở còn lại.

Không nên mua đất nằm trong quy hoạch nếu mục đích mua đất để sử dụng lâu dài hay xây dựng nhà ở. Vì khi cơ quan nhà nước tiến hành quy hoạch, tất cả các công trình trên mảnh đất đang quy hoạch đều có thể bị gỡ bỏ và thay đổi.

Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.

Một số loại bản đồ quy hoạch hiện nay

Bản đồ quy hoạch không những thể hiện thông tin chung mà còn là cơ sở pháp lý cho từng khu đất cụ thể. Ở mỗi khu đất khác nhau sẽ có những đặc trưng cũng như giá trị riêng, chính vì vậy mà cũng có nhiều loại bản đồ quy hoạch tương ứng với từng khu vực.

Bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500

Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 được đánh giá là bản đồ quy hoạch chi tiết nhất, mọi công trình trên đất đều được thể hiện cụ thể từ hạ tầng kỹ thuật, thiết kế nhà cho đến ranh giới giữa các lô đất.

Về mặt pháp lý, bản đồ quy hoạch 1/500 là cơ sở để thi công các dự án đầu tư. Việc triển khai lập bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500 của các dự án đầu tư xây dựng công trình thường do các chủ đầu tư đứng ra thực hiện, chi phí lập quy hoạch được tính trong chi phí dự án. Các công việc còn lại liên quan đến quy hoạch chi tiết 1/500 sẽ do chính quyền địa phương thực hiện để phục vụ công tác quản lý xây dựng và cấp phép xây dựng sau này.

Bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000

Bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 có nhiệm vụ phân chia, xác định chức năng sử dụng đất và mạng lưới kết cấu hạ tầng nhằm cụ thể hóa nội dung của quy hoạch chung đô thị.

Nội dung của quy hoạch phân khu 1/2000 bao gồm: xác định phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch, chỉ tiêu dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố và đấu nối hạ tầng kỹ thuật chung; xác định chức năng sử dụng đất cho từng khu vực. Đồng thời quy hoạch 1/2000 cũng nhằm xác định vị trí công trình kỹ thuật và ranh giới trên đất.

Quy hoạch 1/2000 có vai trò quan trọng bởi vì nó liên quan tới quyền sử dụng đất nên có giá trị pháp lý cao, nó là căn cứ để giải quyết vấn đề tranh tụng.

Bản đồ quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000

Bản đồ quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000 có giá trị xác định các khu vực chức năng, những định hướng mang tính giao thông, phân chia rõ mốc giới, địa giới của các phần đất dành để phát triển hạ tầng như: đường, cầu, cống, điện, trường học, khu dân cư, cây xanh, hồ nước…

Có thể nói, bản đồ quy hoạch 1/5000 là cơ sở gốc để xác định mục tiêu phát triển, kêu gọi đầu tư cũng như các vấn đề về giải phóng mặt bằng, đền bù, di dân…

Tải bản đồ quy hoạch Thành phố Thủ Đức tại đây:

Tải về Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020 Tp.Thủ Đức - File PDF Tải về Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021 Tp.Thủ Đức - File PDF Tải về Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022 TP.Thủ Đức - File PDF

(Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Thành phố Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020, 2021, 2022, 2023, 2024, 2025, 2026, 2027, 2028, 2029, 2030, 2035, 2040, 2045, 2050. 2060.)

Theo dõi nhận tin mới và gửi yêu cầu hỗ trợ

Chúng tôi nhận hỗ trợ chuyển đổi sang định dạng KMZ hoàn toàn miễn phí.
Để cộng đồng ngày càng lành mạnh hơn, quy hoạch được công khai hơn, Quý Anh/Chị có thể gửi bản đồ quy hoạch mới nhất mà Quý Anh/Chị có được cho Chúng tôi.

Nếu thấy nội dung này hữu ích xin hãy chia sẻ. 

Đóng góp nội dung và tài liệu liên hệ tại đây

Cách kiểm tra quy hoạch online, web check bản đồ quy hoạch trực tuyến

Cách kiểm tra quy hoạch online tại trang web bản đồ quy hoạch Thành phố Thủ Đức:

https://ttqh-thuduc.tphcm.gov.vn/ban-do-quy-hoach

TRA CỨU BẰNG ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI APPLE: https://apps.apple.com/vn/app/th%C3%B4ng-tin-quy-ho%E1%BA%A1ch-th%E1%BB%A7-%C4%91%E1%BB%A9c/id1261340485?l=vi

TRA CỨU BẰNG ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI ANDROID: https://play.google.com/store/apps/details?id=com.vlab.thongtinquyhoachthuduc&hl=vi&gl=US

Bạn cũng có thể tra cứu quy hoạch quận 9 tại: https://quyhoach-quan9.hochiminhcity.gov.vn/KioskPlan1.aspx

Quý anh chị có thể check bản đồ quy hoạch cả Thành phố Hồ Chí Minh, web quy hoạch:

https://thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn/

  • App bản đồ quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh trên Android:

https://play.google.com/store/apps/details?id=tech.vlab.ttqhhcm&pli=1

  • App bản đồ quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh trên IOS:

https://apps.apple.com/us/app/th%C3%B4ng-tin-quy-ho%E1%BA%A1ch-tp-hcm/id1289182493?ls=1

Xem bản đồ quy hoạch online WebGIS của Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường:

https://geodata-stnmt.tphcm.gov.vn/webgis/

Ngoài ra còn có xem bản đồ quy hoạch tra cứu quy hoạch tại Sở Quy hoạch – Kiến trúc – Trung tâm Thông tin Quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh.

Chúng ta có thể xem được bản đồ quy hoạch chung thành phố, bản đồ quy hoạch giao thông, bản đồ quy hoạch ngành, bản đồ các khu đô thị mới, bản đồ quy hoạch chi tiết các quận huyện thành phố, bản đồ quy hoạch phân khu 1/2000 đính kèm các quyết định phê duyệt thông qua web quy hoạch:

http://www.planic.org.vn/ban-do.aspx

Hướng dẫn xem bản đồ quy hoạch, kiểm tra bản đồ quy hoạch, tự kiểm tra quy hoạch tại nhà

Các loại quy hoạch thường phải kiểm tra trước khi đầu tư:

  1. Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
  2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất năm 2030 - 2045.
  3. Quy hoạch phân khu 1/2000.
  4. Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000.
  5. Quy hoạch dự án 1/500.
  6. Quy hoạch chung xây dựng.

Các công cụ để tra cứu, kiểm tra quy hoạch:

  • Kiểm tra quy hoạch bằng file PDF - Hiện Chúng tôi đang chia sẻ miễn phí công cụ này.
  • Kiểm tra quy hoạch bằng file Autocad.
  • Kiểm tra quy hoạch trên các App bản đồ quy hoạch có trên Androi và IOS.
  • Kiểm tra quy hoạch bằng cách đưa bản đồ quy hoạch lên Google Map.
  • Check bản đồ quy hoạch trên Google Earth Pro.
  • Kiểm tra quy hoạch trên các website của Sở tài nguyên và Môi trường các tỉnh.
  • Kiểm tra quy hoạch trên các website quy hoạch như: Remaps.vn, thongtin.land...
  • Kiểm tra quy hoạch trên Cổng thông tin quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị Việt Nam của Bộ Xây dựng: http://quyhoach.xaydung.gov.vn/vn/pages/dsquyHoach.aspx
  • Xem quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch phân khu định hướng phát triển mới nhất từ trang chinhphu.vn
    https://chinhphu.vn/quy-hoach-vung-68459

Để thành công, trước tiên chúng ta phải tin rằng chúng ta có thể.

Nikos Kazantzakis

Các bước tự kiểm tra quy hoạch tại nhà:

Bước 1: Chuẩn bị vị trí bất động sản của mình ở tọa độ WGS84

  • Thông thường trên sổ đỏ, sổ hồng, giấy chủ quyền Bất động sản có tọa độ góc ranh là tọa độ VN2000, Chúng ta cần phải chuyển tọa độ VN2000 sang WGS84.
  • Trường hợp trên sổ đỏ, sổ hồng, giấy chủ quyền Bất động sản không có tọa độ VN2000, ta cần phải đi xin trích lục địa chính để có được độ VN2000.
  • Trường hợp Quý Anh/Chị đã biết được chính xác vị trí của Bất động sản trên Google Map, Chúng ta có thể lấy được tọa độ WGS84 bằng cách: Tiến hành mở Google Map và nhập địa điểm Bất động sản muốn kiểm tra. Sau đó, Quý Anh/Chị vuốt từ dưới lên hoặc nhấn vào vị trí để chúng ta xem được nhiều thông tin về địa điểm hơn. Bên trong phần thông tin, chúng ta sẽ thấy hệ tọa độ thập phân, Quý Anh/Chị nhấn vào hệ tọa độ để sao chép chúng.

Bước 2: Chuẩn bị bản đồ kiểm tra quy hoạch

  • Các trang web tra cứu quy hoạch như thongtin.land, remaps.vn... Các trang web quy hoạch này có thể miễn phí hoặc tốn phí tùy thời điểm.
  • Trường hợp Quý Anh/Chị tải file bản đồ quy hoạch từ bandoquyhoachnhadat.com thì cần phải chuyển đổi sang file KMZ để chạy trên Google Earth Pro (Quý Anh/Chị nào không biết cách chuyển có thể liên hệ Chúng tôi hỗ trợ chuyển đổi file pdf sang kmz hoàn toàn miễn phí).

Bước 3: Kiểm tra quy hoạch

  • Để kiểm tra quy hoạch nhanh Quý Anh/Chị có thể nhập tọa độ WGS84 của vị trí Bất động sản vào các trang web check quy hoạch như trên.
  • Trường hợp Quý Anh/Chị đã có file KMZ, tiến hành tải Google Earth Pro về máy tính và cài đặt chúng. Sau đó Quý Anh/Chị chỉ cầm mở file KMZ bằng Google Earth Pro, nhập tọa độ vị trí bất động sản, Chúng ta sẽ có kết quả quy hoạch Bất động sản của mình.

Lưu ý tất cả kết quả trên các App quy hoạch, các web check quy hoạch, các bản đồ quy hoạch sử dụng đất bằng file PDF đều không có giá trị pháp lý chỉ mang tính tham khảo nhanh, hãy đến các cơ quan chắc năng tại địa phương để được kiểm tra chính xác nhất. Quy hoạch có thể thay đổi liên tục thời điểm và thời kỳ khác nhau, Vì có câu cửa miệng nói về pháp lý Bất động sản rằng “Sáng đúng, chiều sai, sáng mai lại đúng”. 😄 😄 😄

Để tìm hiểu nhanh màu sắc và ký hiệu trên bản đồ quy hoạch Anh/Chị có thể tra cứu nhanh bảng sau:

Bảng ký hiệu và màu sắc các loại đất trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất

STTLoại Đất Ký hiệu và Màu
1Đất nông nghiệpNNP
1.1Đất sản xuất nông nghiệpSXN
1.1.1Đất trồng cây hàng nămCHN
1.1.1.1Đất trồng lúaLUA
1.1.1.1.1Đất chuyên trồng lúa nướcLUC
1.1.1.1.2Đất trồng lúa nước còn lạiLUK
1.1.1.1.3Đất trồng lúa nươngLUN
1.1.1.2Đất cỏ dùng vào chăn nuôiCOC
1.1.1.2.1Đất trồng cỏCOT
1.1.1.2.2Đất cỏ tự nhiên có cải tạoCON
1.1.1.3Đất trồng cây hàng năm khácHNK
1.1.1.3.1Đất bằng trồng cây hàng năm khácBHK
1.1.1.3.2Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khácNHK
1.1.2Đất trồng cây lâu nămCLN
1.1.2.1Đất trồng cây công nghiệp lâu năm LNC
1.1.2.2Đất trồng cây ăn quả lâu năm LNQ
1.1.2.3Đất trồng cây lâu năm khác LNK
1.2Đất lâm nghiệpLNP
1.2.1Đất rừng sản xuấtRSX
1.2.1.1Đất có rừng tự nhiên sản xuấtRSN
1.2.1.2Đất có rừng trồng sản xuất
RST
1.2.1.3Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuấtRSK
1.2.1.4Đất trồng rừng sản xuấtRSM
1.2.2Đất rừng phòng hộRPH
1.2.2.1Đất có rừng tự nhiên phòng hộRPN
1.2.2.2Đất có rừng trồng phòng hộRPT
1.2.2.3Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộRPK
1.2.2.4Đất trồng rừng phòng hộRPM
1.2.3Đất rừng đặc dụngRDD
1.2.3.1Đất có rừng tự nhiên đặc dụngRDN
1.2.3.2Đất có rừng trồng đặc dụngRDT
1.2.3.3Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụngRDK
1.2.3.4Đất trồng rừng đặc dụngRDM
1.3Đất nuôi trồng thủy sảnNTS
1.3.1Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặnTSL
1.3.2Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọtTSN
1.4Đất làm muốiLMU
1.5Đất nông nghiệp khácNKH
2Đất phi nông nghiệpPNN
2.1Đất ởOTC
2.1.1Đất ở tại nông thônONT
2.1.2Đất ở tại đô thịODT
2.2Đất chuyên dùngCDG
2.2.1Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệpCTS
2.2.1.1Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của Nhà nướcTSC
2.2.1.2Đất trụ sở khácTSK
2.2.2Đất quốc phòngCQP
2.2.3Đất an ninhCAN
2.2.4Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệpCSK
2.2.4.1Đất khu công nghiệpSKK
2.2.4.2Đất cụm công nghiệpSKN
2.2.4.3Đất khu chế xuấtSKT
2.2.4.4Đất thương mại, dịch vụTMD
2.2.4.5Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệpSKC
2.2.4.6Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sảnSKS
2.2.4.7Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốmSKX
2.2.5Đất có mục đích công cộngCCC
2.2.5.1Đất giao thôngDGT
2.2.5.2Đất thủy lợiDTL
2.2.5.3Đất công trình năng lượngDNL
2.2.5.4Đất công trình bưu chính viễn thôngDBV
2.2.5.5Đất xây dựng cơ sở văn hóaDVH
2.2.5.6Đất xây dựng cơ sở y tếDYT
2.2.5.7Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạoDGD
2.2.5.8Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thaoDTT
2.2.5.9Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệDKH
2.2.5.10Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hộiDXH
2.2.5.11Đất chợDCH
2.2.5.12Đất có di tích lịch sử - văn hóaDDT
2.2.5.13Đất bãi thải, xử lý chất thảiDRA
2.2.5.14Đất danh lam thắng cảnhDDL
2.2.5.15Đất sinh hoạt cộng đồngDSH
2.2.5.16Đất khu vui chơi, giải trí công cộngDKV
2.2.5.17Đất công trình công cộng khácDCK
2.2.5.18Đất xây dựng công trình sự nghiệpDSN
2.2.5.19Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệpDTS
2.2.5.20Đất xây dựng cơ sở ngoại giaoDNG
2.2.5.21Đất xây dựng công trình sự nghiệp khácDSK
2.2.5.22Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp xãDHT
2.3Đất tôn giáo, tín ngưỡngTTN
2.3.1Đất cơ sở tôn giáoTON
2.3.2Đất cơ sở tín ngưỡngTIN
2.4Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa tángNTD
2.5Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN
2.5.1Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suốiSON
2.5.2Đất có mặt nước chuyên dùngMNC
2..6Đất phi nông nghiệp khácPNK
3Đất chưa sử dụngCSD
3.1Đất bằng chưa sử dụng BCS
3.2Đất đồi núi chưa sử dụngDCS
3.3Núi đá không có rừng câyNCS
4Đất có mặt nước ven biển (chỉ tiêu quan sát)MVB
4.1Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sảnMVT
4.2Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặnMVR
4.3Đất mặt nước ven biển có mục đích khácMVK

 

Mời Quý Anh/Chị tham khảo thêm Bản đồ quy hoạch 63 tỉnh thành:

Bí kíp để tìm nhanh bản đồ quy hoạch nhà đất hãy nhập tên khu vực mình đang cần vào ô tìm kiếm bên dưới:
STTTỉnh Thành PhốMã TPQuận HuyệnMã QHGhi chú
1Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Quận Ba Đình001
2Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Quận Hoàn Kiếm002
3Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Quận Tây Hồ003
4Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Quận Long Biên004
5Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Quận Cầu Giấy005
6Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Quận Đống Đa006
7Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Quận Hai Bà Trưng007
8Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Quận Hoàng Mai008
9Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Quận Thanh Xuân009
10Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Huyện Sóc Sơn016
11Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Huyện Đông Anh017
12Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Huyện Gia Lâm018
13Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Quận Nam Từ Liêm019
14Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Trì020
15Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Quận Bắc Từ Liêm021
16Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Huyện Mê Linh250
17Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Quận Hà Đông268
18Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Thị xã Sơn Tây269
19Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Huyện Ba Vì271
20Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Huyện Phúc Thọ272
21Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Huyện Đan Phượng273
22Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Huyện Hoài Đức274
23Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Huyện Quốc Oai275
24Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Huyện Thạch Thất276
25Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Huyện Chương Mỹ277
26Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Oai278
27Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Huyện Thường Tín279
28Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Xuyên280
29Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Huyện Ứng Hòa281
30Thành phố Hà Nội01Bản đồ quy hoạch Huyện Mỹ Đức282
31Tỉnh Hà Giang02Bản đồ quy hoạch Thành phố Hà Giang024
32Tỉnh Hà Giang02Bản đồ quy hoạch Huyện Đồng Văn026
33Tỉnh Hà Giang02Bản đồ quy hoạch Huyện Mèo Vạc027
34Tỉnh Hà Giang02Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Minh028
35Tỉnh Hà Giang02Bản đồ quy hoạch Huyện Quản Bạ029
36Tỉnh Hà Giang02Bản đồ quy hoạch Huyện Vị Xuyên030
37Tỉnh Hà Giang02Bản đồ quy hoạch Huyện Bắc Mê031
38Tỉnh Hà Giang02Bản đồ quy hoạch Huyện Hoàng Su Phì032
39Tỉnh Hà Giang02Bản đồ quy hoạch Huyện Xín Mần033
40Tỉnh Hà Giang02Bản đồ quy hoạch Huyện Bắc Quang034
41Tỉnh Hà Giang02Bản đồ quy hoạch Huyện Quang Bình035
42Tỉnh Cao Bằng04Bản đồ quy hoạch Thành phố Cao Bằng040
43Tỉnh Cao Bằng04Bản đồ quy hoạch Huyện Bảo Lâm042
44Tỉnh Cao Bằng04Bản đồ quy hoạch Huyện Bảo Lạc043
45Tỉnh Cao Bằng04Bản đồ quy hoạch Huyện Hà Quảng045
46Tỉnh Cao Bằng04Bản đồ quy hoạch Huyện Trùng Khánh047
47Tỉnh Cao Bằng04Bản đồ quy hoạch Huyện Hạ Lang048
48Tỉnh Cao Bằng04Bản đồ quy hoạch Huyện Quảng Hòa049
49Tỉnh Cao Bằng04Bản đồ quy hoạch Huyện Hoà An051
50Tỉnh Cao Bằng04Bản đồ quy hoạch Huyện Nguyên Bình052
51Tỉnh Cao Bằng04Bản đồ quy hoạch Huyện Thạch An053
52Tỉnh Bắc Kạn06Bản đồ quy hoạch Thành Phố Bắc Kạn058
53Tỉnh Bắc Kạn06Bản đồ quy hoạch Huyện Pác Nặm060
54Tỉnh Bắc Kạn06Bản đồ quy hoạch Huyện Ba Bể061
55Tỉnh Bắc Kạn06Bản đồ quy hoạch Huyện Ngân Sơn062
56Tỉnh Bắc Kạn06Bản đồ quy hoạch Huyện Bạch Thông063
57Tỉnh Bắc Kạn06Bản đồ quy hoạch Huyện Chợ Đồn064
58Tỉnh Bắc Kạn06Bản đồ quy hoạch Huyện Chợ Mới065
59Tỉnh Bắc Kạn06Bản đồ quy hoạch Huyện Na Rì066
60Tỉnh Tuyên Quang08Bản đồ quy hoạch Thành phố Tuyên Quang070
61Tỉnh Tuyên Quang08Bản đồ quy hoạch Huyện Lâm Bình071
62Tỉnh Tuyên Quang08Bản đồ quy hoạch Huyện Na Hang072
63Tỉnh Tuyên Quang08Bản đồ quy hoạch Huyện Chiêm Hóa073
64Tỉnh Tuyên Quang08Bản đồ quy hoạch Huyện Hàm Yên074
65Tỉnh Tuyên Quang08Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Sơn075
66Tỉnh Tuyên Quang08Bản đồ quy hoạch Huyện Sơn Dương076
67Tỉnh Lào Cai10Bản đồ quy hoạch Thành phố Lào Cai080
68Tỉnh Lào Cai10Bản đồ quy hoạch Huyện Bát Xát082
69Tỉnh Lào Cai10Bản đồ quy hoạch Huyện Mường Khương083
70Tỉnh Lào Cai10Bản đồ quy hoạch Huyện Si Ma Cai084
71Tỉnh Lào Cai10Bản đồ quy hoạch Huyện Bắc Hà085
72Tỉnh Lào Cai10Bản đồ quy hoạch Huyện Bảo Thắng086
73Tỉnh Lào Cai10Bản đồ quy hoạch Huyện Bảo Yên087
74Tỉnh Lào Cai10Bản đồ quy hoạch Thị xã Sa Pa088
75Tỉnh Lào Cai10Bản đồ quy hoạch Huyện Văn Bàn089
76Tỉnh Điện Biên11Bản đồ quy hoạch Thành phố Điện Biên Phủ094
77Tỉnh Điện Biên11Bản đồ quy hoạch Thị Xã Mường Lay095
78Tỉnh Điện Biên11Bản đồ quy hoạch Huyện Mường Nhé096
79Tỉnh Điện Biên11Bản đồ quy hoạch Huyện Mường Chà097
80Tỉnh Điện Biên11Bản đồ quy hoạch Huyện Tủa Chùa098
81Tỉnh Điện Biên11Bản đồ quy hoạch Huyện Tuần Giáo099
82Tỉnh Điện Biên11Bản đồ quy hoạch Huyện Điện Biên100
83Tỉnh Điện Biên11Bản đồ quy hoạch Huyện Điện Biên Đông101
84Tỉnh Điện Biên11Bản đồ quy hoạch Huyện Mường Ảng102
85Tỉnh Điện Biên11Bản đồ quy hoạch Huyện Nậm Pồ103
86Tỉnh Lai Châu12Bản đồ quy hoạch Thành phố Lai Châu105
87Tỉnh Lai Châu12Bản đồ quy hoạch Huyện Tam Đường106
88Tỉnh Lai Châu12Bản đồ quy hoạch Huyện Mường Tè107
89Tỉnh Lai Châu12Bản đồ quy hoạch Huyện Sìn Hồ108
90Tỉnh Lai Châu12Bản đồ quy hoạch Huyện Phong Thổ109
91Tỉnh Lai Châu12Bản đồ quy hoạch Huyện Than Uyên110
92Tỉnh Lai Châu12Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Uyên111
93Tỉnh Lai Châu12Bản đồ quy hoạch Huyện Nậm Nhùn112
94Tỉnh Sơn La14Bản đồ quy hoạch Thành phố Sơn La116
95Tỉnh Sơn La14Bản đồ quy hoạch Huyện Quỳnh Nhai118
96Tỉnh Sơn La14Bản đồ quy hoạch Huyện Thuận Châu119
97Tỉnh Sơn La14Bản đồ quy hoạch Huyện Mường La120
98Tỉnh Sơn La14Bản đồ quy hoạch Huyện Bắc Yên121
99Tỉnh Sơn La14Bản đồ quy hoạch Huyện Phù Yên122
100Tỉnh Sơn La14Bản đồ quy hoạch Huyện Mộc Châu123
101Tỉnh Sơn La14Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Châu124
102Tỉnh Sơn La14Bản đồ quy hoạch Huyện Mai Sơn125
103Tỉnh Sơn La14Bản đồ quy hoạch Huyện Sông Mã126
104Tỉnh Sơn La14Bản đồ quy hoạch Huyện Sốp Cộp127
105Tỉnh Sơn La14Bản đồ quy hoạch Huyện Vân Hồ128
106Tỉnh Yên Bái15Bản đồ quy hoạch Thành phố Yên Bái132
107Tỉnh Yên Bái15Bản đồ quy hoạch Thị xã Nghĩa Lộ133
108Tỉnh Yên Bái15Bản đồ quy hoạch Huyện Lục Yên135
109Tỉnh Yên Bái15Bản đồ quy hoạch Huyện Văn Yên136
110Tỉnh Yên Bái15Bản đồ quy hoạch Huyện Mù Căng Chải137
111Tỉnh Yên Bái15Bản đồ quy hoạch Huyện Trấn Yên138
112Tỉnh Yên Bái15Bản đồ quy hoạch Huyện Trạm Tấu139
113Tỉnh Yên Bái15Bản đồ quy hoạch Huyện Văn Chấn140
114Tỉnh Yên Bái15Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Bình141
115Tỉnh Hoà Bình17Bản đồ quy hoạch Thành phố Hòa Bình148
116Tỉnh Hoà Bình17Bản đồ quy hoạch Huyện Đà Bắc150
117Tỉnh Hoà Bình17Bản đồ quy hoạch Huyện Lương Sơn152
118Tỉnh Hoà Bình17Bản đồ quy hoạch Huyện Kim Bôi153
119Tỉnh Hoà Bình17Bản đồ quy hoạch Huyện Cao Phong154
120Tỉnh Hoà Bình17Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Lạc155
121Tỉnh Hoà Bình17Bản đồ quy hoạch Huyện Mai Châu156
122Tỉnh Hoà Bình17Bản đồ quy hoạch Huyện Lạc Sơn157
123Tỉnh Hoà Bình17Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Thủy158
124Tỉnh Hoà Bình17Bản đồ quy hoạch Huyện Lạc Thủy159
125Tỉnh Thái Nguyên19Bản đồ quy hoạch Thành phố Thái Nguyên164
126Tỉnh Thái Nguyên19Bản đồ quy hoạch Thành phố Sông Công165
127Tỉnh Thái Nguyên19Bản đồ quy hoạch Huyện Định Hóa167
128Tỉnh Thái Nguyên19Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Lương168
129Tỉnh Thái Nguyên19Bản đồ quy hoạch Huyện Đồng Hỷ169
130Tỉnh Thái Nguyên19Bản đồ quy hoạch Huyện Võ Nhai170
131Tỉnh Thái Nguyên19Bản đồ quy hoạch Huyện Đại Từ171
132Tỉnh Thái Nguyên19Bản đồ quy hoạch Thành phố Phổ Yên172
133Tỉnh Thái Nguyên19Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Bình173
134Tỉnh Lạng Sơn20Bản đồ quy hoạch Thành phố Lạng Sơn178
135Tỉnh Lạng Sơn20Bản đồ quy hoạch Huyện Tràng Định180
136Tỉnh Lạng Sơn20Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Gia181
137Tỉnh Lạng Sơn20Bản đồ quy hoạch Huyện Văn Lãng182
138Tỉnh Lạng Sơn20Bản đồ quy hoạch Huyện Cao Lộc183
139Tỉnh Lạng Sơn20Bản đồ quy hoạch Huyện Văn Quan184
140Tỉnh Lạng Sơn20Bản đồ quy hoạch Huyện Bắc Sơn185
141Tỉnh Lạng Sơn20Bản đồ quy hoạch Huyện Hữu Lũng186
142Tỉnh Lạng Sơn20Bản đồ quy hoạch Huyện Chi Lăng187
143Tỉnh Lạng Sơn20Bản đồ quy hoạch Huyện Lộc Bình188
144Tỉnh Lạng Sơn20Bản đồ quy hoạch Huyện Đình Lập189
145Tỉnh Quảng Ninh22Bản đồ quy hoạch Thành phố Hạ Long193
146Tỉnh Quảng Ninh22Bản đồ quy hoạch Thành phố Móng Cái194
147Tỉnh Quảng Ninh22Bản đồ quy hoạch Thành phố Cẩm Phả195
148Tỉnh Quảng Ninh22Bản đồ quy hoạch Thành phố Uông Bí196
149Tỉnh Quảng Ninh22Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Liêu198
150Tỉnh Quảng Ninh22Bản đồ quy hoạch Huyện Tiên Yên199
151Tỉnh Quảng Ninh22Bản đồ quy hoạch Huyện Đầm Hà200
152Tỉnh Quảng Ninh22Bản đồ quy hoạch Huyện Hải Hà201
153Tỉnh Quảng Ninh22Bản đồ quy hoạch Huyện Ba Chẽ202
154Tỉnh Quảng Ninh22Bản đồ quy hoạch Huyện Vân Đồn203
155Tỉnh Quảng Ninh22Bản đồ quy hoạch Thị xã Đông Triều205
156Tỉnh Quảng Ninh22Bản đồ quy hoạch Thị xã Quảng Yên206
157Tỉnh Quảng Ninh22Bản đồ quy hoạch Huyện Cô Tô207
158Tỉnh Bắc Giang24Bản đồ quy hoạch Thành phố Bắc Giang213
159Tỉnh Bắc Giang24Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Thế215
160Tỉnh Bắc Giang24Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Yên216
161Tỉnh Bắc Giang24Bản đồ quy hoạch Huyện Lạng Giang217
162Tỉnh Bắc Giang24Bản đồ quy hoạch Huyện Lục Nam218
163Tỉnh Bắc Giang24Bản đồ quy hoạch Huyện Lục Ngạn219
164Tỉnh Bắc Giang24Bản đồ quy hoạch Huyện Sơn Động220
165Tỉnh Bắc Giang24Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Dũng221
166Tỉnh Bắc Giang24Bản đồ quy hoạch Huyện Việt Yên222
167Tỉnh Bắc Giang24Bản đồ quy hoạch Huyện Hiệp Hòa223
168Tỉnh Phú Thọ25Bản đồ quy hoạch Thành phố Việt Trì227
169Tỉnh Phú Thọ25Bản đồ quy hoạch Thị xã Phú Thọ228
170Tỉnh Phú Thọ25Bản đồ quy hoạch Huyện Đoan Hùng230
171Tỉnh Phú Thọ25Bản đồ quy hoạch Huyện Hạ Hoà231
172Tỉnh Phú Thọ25Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Ba232
173Tỉnh Phú Thọ25Bản đồ quy hoạch Huyện Phù Ninh233
174Tỉnh Phú Thọ25Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Lập234
175Tỉnh Phú Thọ25Bản đồ quy hoạch Huyện Cẩm Khê235
176Tỉnh Phú Thọ25Bản đồ quy hoạch Huyện Tam Nông236
177Tỉnh Phú Thọ25Bản đồ quy hoạch Huyện Lâm Thao237
178Tỉnh Phú Thọ25Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Sơn238
179Tỉnh Phú Thọ25Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Thuỷ239
180Tỉnh Phú Thọ25Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Sơn240
181Tỉnh Vĩnh Phúc26Bản đồ quy hoạch Thành phố Vĩnh Yên243
182Tỉnh Vĩnh Phúc26Bản đồ quy hoạch Thành phố Phúc Yên244
183Tỉnh Vĩnh Phúc26Bản đồ quy hoạch Huyện Lập Thạch246
184Tỉnh Vĩnh Phúc26Bản đồ quy hoạch Huyện Tam Dương247
185Tỉnh Vĩnh Phúc26Bản đồ quy hoạch Huyện Tam Đảo248
186Tỉnh Vĩnh Phúc26Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Xuyên249
187Tỉnh Vĩnh Phúc26Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Lạc251
188Tỉnh Vĩnh Phúc26Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Tường252
189Tỉnh Vĩnh Phúc26Bản đồ quy hoạch Huyện Sông Lô253
190Tỉnh Bắc Ninh27Bản đồ quy hoạch Thành phố Bắc Ninh256
191Tỉnh Bắc Ninh27Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Phong258
192Tỉnh Bắc Ninh27Bản đồ quy hoạch Huyện Quế Võ259
193Tỉnh Bắc Ninh27Bản đồ quy hoạch Huyện Tiên Du260
194Tỉnh Bắc Ninh27Bản đồ quy hoạch Thành phố Từ Sơn261
195Tỉnh Bắc Ninh27Bản đồ quy hoạch Huyện Thuận Thành262
196Tỉnh Bắc Ninh27Bản đồ quy hoạch Huyện Gia Bình263
197Tỉnh Bắc Ninh27Bản đồ quy hoạch Huyện Lương Tài264
198Tỉnh Hải Dương30Bản đồ quy hoạch Thành phố Hải Dương288
199Tỉnh Hải Dương30Bản đồ quy hoạch Thành phố Chí Linh290
200Tỉnh Hải Dương30Bản đồ quy hoạch Huyện Nam Sách291
201Tỉnh Hải Dương30Bản đồ quy hoạch Thị xã Kinh Môn292
202Tỉnh Hải Dương30Bản đồ quy hoạch Huyện Kim Thành293
203Tỉnh Hải Dương30Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Hà294
204Tỉnh Hải Dương30Bản đồ quy hoạch Huyện Cẩm Giàng295
205Tỉnh Hải Dương30Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Giang296
206Tỉnh Hải Dương30Bản đồ quy hoạch Huyện Gia Lộc297
207Tỉnh Hải Dương30Bản đồ quy hoạch Huyện Tứ Kỳ298
208Tỉnh Hải Dương30Bản đồ quy hoạch Huyện Ninh Giang299
209Tỉnh Hải Dương30Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Miện300
210Thành phố Hải Phòng31Bản đồ quy hoạch Quận Hồng Bàng303
211Thành phố Hải Phòng31Bản đồ quy hoạch Quận Ngô Quyền304
212Thành phố Hải Phòng31Bản đồ quy hoạch Quận Lê Chân305
213Thành phố Hải Phòng31Bản đồ quy hoạch Quận Hải An306
214Thành phố Hải Phòng31Bản đồ quy hoạch Quận Kiến An307
215Thành phố Hải Phòng31Bản đồ quy hoạch Quận Đồ Sơn308
216Thành phố Hải Phòng31Bản đồ quy hoạch Quận Dương Kinh309
217Thành phố Hải Phòng31Bản đồ quy hoạch Huyện Thuỷ Nguyên311
218Thành phố Hải Phòng31Bản đồ quy hoạch Huyện An Dương312
219Thành phố Hải Phòng31Bản đồ quy hoạch Huyện An Lão313
220Thành phố Hải Phòng31Bản đồ quy hoạch Huyện Kiến Thuỵ314
221Thành phố Hải Phòng31Bản đồ quy hoạch Huyện Tiên Lãng315
222Thành phố Hải Phòng31Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Bảo316
223Thành phố Hải Phòng31Bản đồ quy hoạch Huyện Cát Hải317
224Thành phố Hải Phòng31Bản đồ quy hoạch Huyện Bạch Long Vĩ318
225Tỉnh Hưng Yên33Bản đồ quy hoạch Thành phố Hưng Yên323
226Tỉnh Hưng Yên33Bản đồ quy hoạch Huyện Văn Lâm325
227Tỉnh Hưng Yên33Bản đồ quy hoạch Huyện Văn Giang326
228Tỉnh Hưng Yên33Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Mỹ327
229Tỉnh Hưng Yên33Bản đồ quy hoạch Thị xã Mỹ Hào328
230Tỉnh Hưng Yên33Bản đồ quy hoạch Huyện Ân Thi329
231Tỉnh Hưng Yên33Bản đồ quy hoạch Huyện Khoái Châu330
232Tỉnh Hưng Yên33Bản đồ quy hoạch Huyện Kim Động331
233Tỉnh Hưng Yên33Bản đồ quy hoạch Huyện Tiên Lữ332
234Tỉnh Hưng Yên33Bản đồ quy hoạch Huyện Phù Cừ333
235Tỉnh Thái Bình34Bản đồ quy hoạch Thành phố Thái Bình336
236Tỉnh Thái Bình34Bản đồ quy hoạch Huyện Quỳnh Phụ338
237Tỉnh Thái Bình34Bản đồ quy hoạch Huyện Hưng Hà339
238Tỉnh Thái Bình34Bản đồ quy hoạch Huyện Đông Hưng340
239Tỉnh Thái Bình34Bản đồ quy hoạch Huyện Thái Thụy341
240Tỉnh Thái Bình34Bản đồ quy hoạch Huyện Tiền Hải342
241Tỉnh Thái Bình34Bản đồ quy hoạch Huyện Kiến Xương343
242Tỉnh Thái Bình34Bản đồ quy hoạch Huyện Vũ Thư344
243Tỉnh Hà Nam35Bản đồ quy hoạch Thành phố Phủ Lý347
244Tỉnh Hà Nam35Bản đồ quy hoạch Thị xã Duy Tiên349
245Tỉnh Hà Nam35Bản đồ quy hoạch Huyện Kim Bảng350
246Tỉnh Hà Nam35Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Liêm351
247Tỉnh Hà Nam35Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Lục352
248Tỉnh Hà Nam35Bản đồ quy hoạch Huyện Lý Nhân353
249Tỉnh Nam Định36Bản đồ quy hoạch Thành phố Nam Định356
250Tỉnh Nam Định36Bản đồ quy hoạch Huyện Mỹ Lộc358
251Tỉnh Nam Định36Bản đồ quy hoạch Huyện Vụ Bản359
252Tỉnh Nam Định36Bản đồ quy hoạch Huyện Ý Yên360
253Tỉnh Nam Định36Bản đồ quy hoạch Huyện Nghĩa Hưng361
254Tỉnh Nam Định36Bản đồ quy hoạch Huyện Nam Trực362
255Tỉnh Nam Định36Bản đồ quy hoạch Huyện Trực Ninh363
256Tỉnh Nam Định36Bản đồ quy hoạch Huyện Xuân Trường364
257Tỉnh Nam Định36Bản đồ quy hoạch Huyện Giao Thủy365
258Tỉnh Nam Định36Bản đồ quy hoạch Huyện Hải Hậu366
259Tỉnh Ninh Bình37Bản đồ quy hoạch Thành phố Ninh Bình369
260Tỉnh Ninh Bình37Bản đồ quy hoạch Thành phố Tam Điệp370
261Tỉnh Ninh Bình37Bản đồ quy hoạch Huyện Nho Quan372
262Tỉnh Ninh Bình37Bản đồ quy hoạch Huyện Gia Viễn373
263Tỉnh Ninh Bình37Bản đồ quy hoạch Huyện Hoa Lư374
264Tỉnh Ninh Bình37Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Khánh375
265Tỉnh Ninh Bình37Bản đồ quy hoạch Huyện Kim Sơn376
266Tỉnh Ninh Bình37Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Mô377
267Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Thành phố Thanh Hóa380
268Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Thị xã Bỉm Sơn381
269Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Thành phố Sầm Sơn382
270Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Mường Lát384
271Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Quan Hóa385
272Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Bá Thước386
273Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Quan Sơn387
274Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Lang Chánh388
275Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Ngọc Lặc389
276Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Cẩm Thủy390
277Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Thạch Thành391
278Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Hà Trung392
279Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Lộc393
280Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Định394
281Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Thọ Xuân395
282Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Thường Xuân396
283Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Triệu Sơn397
284Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Thiệu Hóa398
285Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Hoằng Hóa399
286Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Hậu Lộc400
287Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Nga Sơn401
288Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Như Xuân402
289Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Như Thanh403
290Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Nông Cống404
291Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Đông Sơn405
292Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Huyện Quảng Xương406
293Tỉnh Thanh Hóa38Bản đồ quy hoạch Thị xã Nghi Sơn407
294Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Thành phố Vinh412
295Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Thị xã Cửa Lò413
296Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Thị xã Thái Hoà414
297Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Huyện Quế Phong415
298Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Huyện Quỳ Châu416
299Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Huyện Kỳ Sơn417
300Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Huyện Tương Dương418
301Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Huyện Nghĩa Đàn419
302Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Huyện Quỳ Hợp420
303Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Huyện Quỳnh Lưu421
304Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Huyện Con Cuông422
305Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Kỳ423
306Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Huyện Anh Sơn424
307Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Huyện Diễn Châu425
308Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Thành426
309Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Huyện Đô Lương427
310Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Chương428
311Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Huyện Nghi Lộc429
312Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Huyện Nam Đàn430
313Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Huyện Hưng Nguyên431
314Tỉnh Nghệ An40Bản đồ quy hoạch Thị xã Hoàng Mai432
315Tỉnh Hà Tĩnh42Bản đồ quy hoạch Thành phố Hà Tĩnh436
316Tỉnh Hà Tĩnh42Bản đồ quy hoạch Thị xã Hồng Lĩnh437
317Tỉnh Hà Tĩnh42Bản đồ quy hoạch Huyện Hương Sơn439
318Tỉnh Hà Tĩnh42Bản đồ quy hoạch Huyện Đức Thọ440
319Tỉnh Hà Tĩnh42Bản đồ quy hoạch Huyện Vũ Quang441
320Tỉnh Hà Tĩnh42Bản đồ quy hoạch Huyện Nghi Xuân442
321Tỉnh Hà Tĩnh42Bản đồ quy hoạch Huyện Can Lộc443
322Tỉnh Hà Tĩnh42Bản đồ quy hoạch Huyện Hương Khê444
323Tỉnh Hà Tĩnh42Bản đồ quy hoạch Huyện Thạch Hà445
324Tỉnh Hà Tĩnh42Bản đồ quy hoạch Huyện Cẩm Xuyên446
325Tỉnh Hà Tĩnh42Bản đồ quy hoạch Huyện Kỳ Anh447
326Tỉnh Hà Tĩnh42Bản đồ quy hoạch Huyện Lộc Hà448
327Tỉnh Hà Tĩnh42Bản đồ quy hoạch Thị xã Kỳ Anh449
328Tỉnh Quảng Bình44Bản đồ quy hoạch Thành Phố Đồng Hới450
329Tỉnh Quảng Bình44Bản đồ quy hoạch Huyện Minh Hóa452
330Tỉnh Quảng Bình44Bản đồ quy hoạch Huyện Tuyên Hóa453
331Tỉnh Quảng Bình44Bản đồ quy hoạch Huyện Quảng Trạch454
332Tỉnh Quảng Bình44Bản đồ quy hoạch Huyện Bố Trạch455
333Tỉnh Quảng Bình44Bản đồ quy hoạch Huyện Quảng Ninh456
334Tỉnh Quảng Bình44Bản đồ quy hoạch Huyện Lệ Thủy457
335Tỉnh Quảng Bình44Bản đồ quy hoạch Thị xã Ba Đồn458
336Tỉnh Quảng Trị45Bản đồ quy hoạch Thành phố Đông Hà461
337Tỉnh Quảng Trị45Bản đồ quy hoạch Thị xã Quảng Trị462
338Tỉnh Quảng Trị45Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Linh464
339Tỉnh Quảng Trị45Bản đồ quy hoạch Huyện Hướng Hóa465
340Tỉnh Quảng Trị45Bản đồ quy hoạch Huyện Gio Linh466
341Tỉnh Quảng Trị45Bản đồ quy hoạch Huyện Đa Krông467
342Tỉnh Quảng Trị45Bản đồ quy hoạch Huyện Cam Lộ468
343Tỉnh Quảng Trị45Bản đồ quy hoạch Huyện Triệu Phong469
344Tỉnh Quảng Trị45Bản đồ quy hoạch Huyện Hải Lăng470
345Tỉnh Quảng Trị45Bản đồ quy hoạch Huyện Cồn Cỏ471
346Tỉnh Thừa Thiên Huế46Bản đồ quy hoạch Thành phố Huế474
347Tỉnh Thừa Thiên Huế46Bản đồ quy hoạch Huyện Phong Điền476
348Tỉnh Thừa Thiên Huế46Bản đồ quy hoạch Huyện Quảng Điền477
349Tỉnh Thừa Thiên Huế46Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Vang478
350Tỉnh Thừa Thiên Huế46Bản đồ quy hoạch Thị xã Hương Thủy479
351Tỉnh Thừa Thiên Huế46Bản đồ quy hoạch Thị xã Hương Trà480
352Tỉnh Thừa Thiên Huế46Bản đồ quy hoạch Huyện A Lưới481
353Tỉnh Thừa Thiên Huế46Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Lộc482
354Tỉnh Thừa Thiên Huế46Bản đồ quy hoạch Huyện Nam Đông483
355Thành phố Đà Nẵng48Bản đồ quy hoạch Quận Liên Chiểu490
356Thành phố Đà Nẵng48Bản đồ quy hoạch Quận Thanh Khê491
357Thành phố Đà Nẵng48Bản đồ quy hoạch Quận Hải Châu492
358Thành phố Đà Nẵng48Bản đồ quy hoạch Quận Sơn Trà493
359Thành phố Đà Nẵng48Bản đồ quy hoạch Quận Ngũ Hành Sơn494
360Thành phố Đà Nẵng48Bản đồ quy hoạch Quận Cẩm Lệ495
361Thành phố Đà Nẵng48Bản đồ quy hoạch Huyện Hòa Vang497
362Thành phố Đà Nẵng48Bản đồ quy hoạch Huyện Hoàng Sa498
363Tỉnh Quảng Nam49Bản đồ quy hoạch Thành phố Tam Kỳ502
364Tỉnh Quảng Nam49Bản đồ quy hoạch Thành phố Hội An503
365Tỉnh Quảng Nam49Bản đồ quy hoạch Huyện Tây Giang504
366Tỉnh Quảng Nam49Bản đồ quy hoạch Huyện Đông Giang505
367Tỉnh Quảng Nam49Bản đồ quy hoạch Huyện Đại Lộc506
368Tỉnh Quảng Nam49Bản đồ quy hoạch Thị xã Điện Bàn507
369Tỉnh Quảng Nam49Bản đồ quy hoạch Huyện Duy Xuyên508
370Tỉnh Quảng Nam49Bản đồ quy hoạch Huyện Quế Sơn509
371Tỉnh Quảng Nam49Bản đồ quy hoạch Huyện Nam Giang510
372Tỉnh Quảng Nam49Bản đồ quy hoạch Huyện Phước Sơn511
373Tỉnh Quảng Nam49Bản đồ quy hoạch Huyện Hiệp Đức512
374Tỉnh Quảng Nam49Bản đồ quy hoạch Huyện Thăng Bình513
375Tỉnh Quảng Nam49Bản đồ quy hoạch Huyện Tiên Phước514
376Tỉnh Quảng Nam49Bản đồ quy hoạch Huyện Bắc Trà My515
377Tỉnh Quảng Nam49Bản đồ quy hoạch Huyện Nam Trà My516
378Tỉnh Quảng Nam49Bản đồ quy hoạch Huyện Núi Thành517
379Tỉnh Quảng Nam49Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Ninh518
380Tỉnh Quảng Nam49Bản đồ quy hoạch Huyện Nông Sơn519
381Tỉnh Quảng Ngãi51Bản đồ quy hoạch Thành phố Quảng Ngãi522
382Tỉnh Quảng Ngãi51Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Sơn524
383Tỉnh Quảng Ngãi51Bản đồ quy hoạch Huyện Trà Bồng525
384Tỉnh Quảng Ngãi51Bản đồ quy hoạch Huyện Sơn Tịnh527
385Tỉnh Quảng Ngãi51Bản đồ quy hoạch Huyện Tư Nghĩa528
386Tỉnh Quảng Ngãi51Bản đồ quy hoạch Huyện Sơn Hà529
387Tỉnh Quảng Ngãi51Bản đồ quy hoạch Huyện Sơn Tây530
388Tỉnh Quảng Ngãi51Bản đồ quy hoạch Huyện Minh Long531
389Tỉnh Quảng Ngãi51Bản đồ quy hoạch Huyện Nghĩa Hành532
390Tỉnh Quảng Ngãi51Bản đồ quy hoạch Huyện Mộ Đức533
391Tỉnh Quảng Ngãi51Bản đồ quy hoạch Thị xã Đức Phổ534
392Tỉnh Quảng Ngãi51Bản đồ quy hoạch Huyện Ba Tơ535
393Tỉnh Quảng Ngãi51Bản đồ quy hoạch Huyện Lý Sơn536
394Tỉnh Bình Định52Bản đồ quy hoạch Thành phố Quy Nhơn540
395Tỉnh Bình Định52Bản đồ quy hoạch Huyện An Lão542
396Tỉnh Bình Định52Bản đồ quy hoạch Thị xã Hoài Nhơn543
397Tỉnh Bình Định52Bản đồ quy hoạch Huyện Hoài Ân544
398Tỉnh Bình Định52Bản đồ quy hoạch Huyện Phù Mỹ545
399Tỉnh Bình Định52Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Thạnh546
400Tỉnh Bình Định52Bản đồ quy hoạch Huyện Tây Sơn547
401Tỉnh Bình Định52Bản đồ quy hoạch Huyện Phù Cát548
402Tỉnh Bình Định52Bản đồ quy hoạch Thị xã An Nhơn549
403Tỉnh Bình Định52Bản đồ quy hoạch Huyện Tuy Phước550
404Tỉnh Bình Định52Bản đồ quy hoạch Huyện Vân Canh551
405Tỉnh Phú Yên54Bản đồ quy hoạch Thành phố Tuy Hoà555
406Tỉnh Phú Yên54Bản đồ quy hoạch Thị xã Sông Cầu557
407Tỉnh Phú Yên54Bản đồ quy hoạch Huyện Đồng Xuân558
408Tỉnh Phú Yên54Bản đồ quy hoạch Huyện Tuy An559
409Tỉnh Phú Yên54Bản đồ quy hoạch Huyện Sơn Hòa560
410Tỉnh Phú Yên54Bản đồ quy hoạch Huyện Sông Hinh561
411Tỉnh Phú Yên54Bản đồ quy hoạch Huyện Tây Hoà562
412Tỉnh Phú Yên54Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Hoà563
413Tỉnh Phú Yên54Bản đồ quy hoạch Thị xã Đông Hòa564
414Tỉnh Khánh Hòa56Bản đồ quy hoạch Thành phố Nha Trang568
415Tỉnh Khánh Hòa56Bản đồ quy hoạch Thành phố Cam Ranh569
416Tỉnh Khánh Hòa56Bản đồ quy hoạch Huyện Cam Lâm570
417Tỉnh Khánh Hòa56Bản đồ quy hoạch Huyện Vạn Ninh571
418Tỉnh Khánh Hòa56Bản đồ quy hoạch Thị xã Ninh Hòa572
419Tỉnh Khánh Hòa56Bản đồ quy hoạch Huyện Khánh Vĩnh573
420Tỉnh Khánh Hòa56Bản đồ quy hoạch Huyện Diên Khánh574
421Tỉnh Khánh Hòa56Bản đồ quy hoạch Huyện Khánh Sơn575
422Tỉnh Khánh Hòa56Bản đồ quy hoạch Huyện Trường Sa576
423Tỉnh Ninh Thuận58Bản đồ quy hoạch Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm582
424Tỉnh Ninh Thuận58Bản đồ quy hoạch Huyện Bác Ái584
425Tỉnh Ninh Thuận58Bản đồ quy hoạch Huyện Ninh Sơn585
426Tỉnh Ninh Thuận58Bản đồ quy hoạch Huyện Ninh Hải586
427Tỉnh Ninh Thuận58Bản đồ quy hoạch Huyện Ninh Phước587
428Tỉnh Ninh Thuận58Bản đồ quy hoạch Huyện Thuận Bắc588
429Tỉnh Ninh Thuận58Bản đồ quy hoạch Huyện Thuận Nam589
430Tỉnh Bình Thuận60Bản đồ quy hoạch Thành phố Phan Thiết593
431Tỉnh Bình Thuận60Bản đồ quy hoạch Thị xã La Gi594
432Tỉnh Bình Thuận60Bản đồ quy hoạch Huyện Tuy Phong595
433Tỉnh Bình Thuận60Bản đồ quy hoạch Huyện Bắc Bình596
434Tỉnh Bình Thuận60Bản đồ quy hoạch Huyện Hàm Thuận Bắc597
435Tỉnh Bình Thuận60Bản đồ quy hoạch Huyện Hàm Thuận Nam598
436Tỉnh Bình Thuận60Bản đồ quy hoạch Huyện Tánh Linh599
437Tỉnh Bình Thuận60Bản đồ quy hoạch Huyện Đức Linh600
438Tỉnh Bình Thuận60Bản đồ quy hoạch Huyện Hàm Tân601
439Tỉnh Bình Thuận60Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Quí602
440Tỉnh Kon Tum62Bản đồ quy hoạch Thành phố Kon Tum608
441Tỉnh Kon Tum62Bản đồ quy hoạch Huyện Đắk Glei610
442Tỉnh Kon Tum62Bản đồ quy hoạch Huyện Ngọc Hồi611
443Tỉnh Kon Tum62Bản đồ quy hoạch Huyện Đắk Tô612
444Tỉnh Kon Tum62Bản đồ quy hoạch Huyện Kon Plông613
445Tỉnh Kon Tum62Bản đồ quy hoạch Huyện Kon Rẫy614
446Tỉnh Kon Tum62Bản đồ quy hoạch Huyện Đắk Hà615
447Tỉnh Kon Tum62Bản đồ quy hoạch Huyện Sa Thầy616
448Tỉnh Kon Tum62Bản đồ quy hoạch Huyện Tu Mơ Rông617
449Tỉnh Kon Tum62Bản đồ quy hoạch Huyện Ia H' Drai618
450Tỉnh Gia Lai64Bản đồ quy hoạch Thành phố Pleiku622
451Tỉnh Gia Lai64Bản đồ quy hoạch Thị xã An Khê623
452Tỉnh Gia Lai64Bản đồ quy hoạch Thị xã Ayun Pa624
453Tỉnh Gia Lai64Bản đồ quy hoạch Huyện KBang625
454Tỉnh Gia Lai64Bản đồ quy hoạch Huyện Đăk Đoa626
455Tỉnh Gia Lai64Bản đồ quy hoạch Huyện Chư Păh627
456Tỉnh Gia Lai64Bản đồ quy hoạch Huyện Ia Grai628
457Tỉnh Gia Lai64Bản đồ quy hoạch Huyện Mang Yang629
458Tỉnh Gia Lai64Bản đồ quy hoạch Huyện Kông Chro630
459Tỉnh Gia Lai64Bản đồ quy hoạch Huyện Đức Cơ631
460Tỉnh Gia Lai64Bản đồ quy hoạch Huyện Chư Prông632
461Tỉnh Gia Lai64Bản đồ quy hoạch Huyện Chư Sê633
462Tỉnh Gia Lai64Bản đồ quy hoạch Huyện Đăk Pơ634
463Tỉnh Gia Lai64Bản đồ quy hoạch Huyện Ia Pa635
464Tỉnh Gia Lai64Bản đồ quy hoạch Huyện Krông Pa637
465Tỉnh Gia Lai64Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Thiện638
466Tỉnh Gia Lai64Bản đồ quy hoạch Huyện Chư Pưh639
467Tỉnh Đắk Lắk66Bản đồ quy hoạch Thành phố Buôn Ma Thuột643
468Tỉnh Đắk Lắk66Bản đồ quy hoạch Thị Xã Buôn Hồ644
469Tỉnh Đắk Lắk66Bản đồ quy hoạch Huyện Ea H'leo645
470Tỉnh Đắk Lắk66Bản đồ quy hoạch Huyện Ea Súp646
471Tỉnh Đắk Lắk66Bản đồ quy hoạch Huyện Buôn Đôn647
472Tỉnh Đắk Lắk66Bản đồ quy hoạch Huyện Cư M'gar648
473Tỉnh Đắk Lắk66Bản đồ quy hoạch Huyện Krông Búk649
474Tỉnh Đắk Lắk66Bản đồ quy hoạch Huyện Krông Năng650
475Tỉnh Đắk Lắk66Bản đồ quy hoạch Huyện Ea Kar651
476Tỉnh Đắk Lắk66Bản đồ quy hoạch Huyện M'Đrắk652
477Tỉnh Đắk Lắk66Bản đồ quy hoạch Huyện Krông Bông653
478Tỉnh Đắk Lắk66Bản đồ quy hoạch Huyện Krông Pắc654
479Tỉnh Đắk Lắk66Bản đồ quy hoạch Huyện Krông A Na655
480Tỉnh Đắk Lắk66Bản đồ quy hoạch Huyện Lắk656
481Tỉnh Đắk Lắk66Bản đồ quy hoạch Huyện Cư Kuin657
482Tỉnh Đắk Nông67Bản đồ quy hoạch Thành phố Gia Nghĩa660
483Tỉnh Đắk Nông67Bản đồ quy hoạch Huyện Đăk Glong661
484Tỉnh Đắk Nông67Bản đồ quy hoạch Huyện Cư Jút662
485Tỉnh Đắk Nông67Bản đồ quy hoạch Huyện Đắk Mil663
486Tỉnh Đắk Nông67Bản đồ quy hoạch Huyện Krông Nô664
487Tỉnh Đắk Nông67Bản đồ quy hoạch Huyện Đắk Song665
488Tỉnh Đắk Nông67Bản đồ quy hoạch Huyện Đắk R'Lấp666
489Tỉnh Đắk Nông67Bản đồ quy hoạch Huyện Tuy Đức667
490Tỉnh Lâm Đồng68Bản đồ quy hoạch Thành phố Đà Lạt672
491Tỉnh Lâm Đồng68Bản đồ quy hoạch Thành phố Bảo Lộc673
492Tỉnh Lâm Đồng68Bản đồ quy hoạch Huyện Đam Rông674
493Tỉnh Lâm Đồng68Bản đồ quy hoạch Huyện Lạc Dương675
494Tỉnh Lâm Đồng68Bản đồ quy hoạch Huyện Lâm Hà676
495Tỉnh Lâm Đồng68Bản đồ quy hoạch Huyện Đơn Dương677
496Tỉnh Lâm Đồng68Bản đồ quy hoạch Huyện Đức Trọng678
497Tỉnh Lâm Đồng68Bản đồ quy hoạch Huyện Di Linh679
498Tỉnh Lâm Đồng68Bản đồ quy hoạch Huyện Bảo Lâm680
499Tỉnh Lâm Đồng68Bản đồ quy hoạch Huyện Đạ Huoai681
500Tỉnh Lâm Đồng68Bản đồ quy hoạch Huyện Đạ Tẻh682
501Tỉnh Lâm Đồng68Bản đồ quy hoạch Huyện Cát Tiên683
502Tỉnh Bình Phước70Bản đồ quy hoạch Thị xã Phước Long688
503Tỉnh Bình Phước70Bản đồ quy hoạch Thành phố Đồng Xoài689
504Tỉnh Bình Phước70Bản đồ quy hoạch Thị xã Bình Long690
505Tỉnh Bình Phước70Bản đồ quy hoạch Huyện Bù Gia Mập691
506Tỉnh Bình Phước70Bản đồ quy hoạch Huyện Lộc Ninh692
507Tỉnh Bình Phước70Bản đồ quy hoạch Huyện Bù Đốp693
508Tỉnh Bình Phước70Bản đồ quy hoạch Huyện Hớn Quản694
509Tỉnh Bình Phước70Bản đồ quy hoạch Huyện Đồng Phú695
510Tỉnh Bình Phước70Bản đồ quy hoạch Huyện Bù Đăng696
511Tỉnh Bình Phước70Bản đồ quy hoạch Thị xã Chơn Thành697
512Tỉnh Bình Phước70Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Riềng698
513Tỉnh Tây Ninh72Bản đồ quy hoạch Thành phố Tây Ninh703
514Tỉnh Tây Ninh72Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Biên705
515Tỉnh Tây Ninh72Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Châu706
516Tỉnh Tây Ninh72Bản đồ quy hoạch Huyện Dương Minh Châu707
517Tỉnh Tây Ninh72Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành708
518Tỉnh Tây Ninh72Bản đồ quy hoạch Thị xã Hòa Thành709
519Tỉnh Tây Ninh72Bản đồ quy hoạch Huyện Gò Dầu710
520Tỉnh Tây Ninh72Bản đồ quy hoạch Huyện Bến Cầu711
521Tỉnh Tây Ninh72Bản đồ quy hoạch Thị xã Trảng Bàng712
522Tỉnh Bình Dương74Bản đồ quy hoạch Thành phố Thủ Dầu Một718
523Tỉnh Bình Dương74Bản đồ quy hoạch Huyện Bàu Bàng719
524Tỉnh Bình Dương74Bản đồ quy hoạch Huyện Dầu Tiếng720
525Tỉnh Bình Dương74Bản đồ quy hoạch Thị xã Bến Cát721
526Tỉnh Bình Dương74Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Giáo722
527Tỉnh Bình Dương74Bản đồ quy hoạch Thị xã Tân Uyên723
528Tỉnh Bình Dương74Bản đồ quy hoạch Thành phố Dĩ An724
529Tỉnh Bình Dương74Bản đồ quy hoạch Thành phố Thuận An725
530Tỉnh Bình Dương74Bản đồ quy hoạch Huyện Bắc Tân Uyên726
531Tỉnh Đồng Nai75Bản đồ quy hoạch Thành phố Biên Hòa731
532Tỉnh Đồng Nai75Bản đồ quy hoạch Thành phố Long Khánh732
533Tỉnh Đồng Nai75Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Phú734
534Tỉnh Đồng Nai75Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Cửu735
535Tỉnh Đồng Nai75Bản đồ quy hoạch Huyện Định Quán736
536Tỉnh Đồng Nai75Bản đồ quy hoạch Huyện Trảng Bom737
537Tỉnh Đồng Nai75Bản đồ quy hoạch Huyện Thống Nhất738
538Tỉnh Đồng Nai75Bản đồ quy hoạch Huyện Cẩm Mỹ739
539Tỉnh Đồng Nai75Bản đồ quy hoạch Huyện Long Thành740
540Tỉnh Đồng Nai75Bản đồ quy hoạch Huyện Xuân Lộc741
541Tỉnh Đồng Nai75Bản đồ quy hoạch Huyện Nhơn Trạch742
542Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu77Bản đồ quy hoạch Thành phố Vũng Tàu747
543Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu77Bản đồ quy hoạch Thành phố Bà Rịa748
544Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu77Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Đức750
545Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu77Bản đồ quy hoạch Huyện Xuyên Mộc751
546Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu77Bản đồ quy hoạch Huyện Long Điền752
547Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu77Bản đồ quy hoạch Huyện Đất Đỏ753
548Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu77Bản đồ quy hoạch Thị xã Phú Mỹ754
549Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu77Bản đồ quy hoạch Huyện Côn Đảo755
550Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Quận 1760Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022 Quận 1
551Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Quận 12761Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021
552Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Quận Gò Vấp764Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020
553Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Quận Bình Thạnh765Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2030
554Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Quận Tân Bình766Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020
555Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Quận Tân Phú767Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021
556Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Quận Phú Nhuận768Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021, 2022
557Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Thành phố Thủ Đức769Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021, 2022
558Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Quận 3770Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021
559Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Quận 10771Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021
560Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Quận 11772Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021
561Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Quận 4773Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021
562Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Quận 5774Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021
563Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Quận 6775Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021
564Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Quận 8776Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021, 2022
565Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Quận Bình Tân777Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021
566Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Quận 7778Đang cập nhật
567Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Huyện Củ Chi783Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2030
568Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Huyện Hóc Môn784Đang cập nhật
569Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Chánh785Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2019, 2020, 2022
570Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Huyện Nhà Bè786Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2030
571Thành phố Hồ Chí Minh79Bản đồ quy hoạch Huyện Cần Giờ787Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021, 2030
572Tỉnh Long An80Bản đồ quy hoạch Thành phố Tân An794
573Tỉnh Long An80Bản đồ quy hoạch Thị xã Kiến Tường795
574Tỉnh Long An80Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Hưng796
575Tỉnh Long An80Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Hưng797
576Tỉnh Long An80Bản đồ quy hoạch Huyện Mộc Hóa798
577Tỉnh Long An80Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Thạnh799
578Tỉnh Long An80Bản đồ quy hoạch Huyện Thạnh Hóa800
579Tỉnh Long An80Bản đồ quy hoạch Huyện Đức Huệ801
580Tỉnh Long An80Bản đồ quy hoạch Huyện Đức Hòa802
581Tỉnh Long An80Bản đồ quy hoạch Huyện Bến Lức803
582Tỉnh Long An80Bản đồ quy hoạch Huyện Thủ Thừa804
583Tỉnh Long An80Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Trụ805
584Tỉnh Long An80Bản đồ quy hoạch Huyện Cần Đước806
585Tỉnh Long An80Bản đồ quy hoạch Huyện Cần Giuộc807
586Tỉnh Long An80Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành808
587Tỉnh Tiền Giang82Bản đồ quy hoạch Thành phố Mỹ Tho815
588Tỉnh Tiền Giang82Bản đồ quy hoạch Thị xã Gò Công816
589Tỉnh Tiền Giang82Bản đồ quy hoạch Thị xã Cai Lậy817
590Tỉnh Tiền Giang82Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Phước818
591Tỉnh Tiền Giang82Bản đồ quy hoạch Huyện Cái Bè819
592Tỉnh Tiền Giang82Bản đồ quy hoạch Huyện Cai Lậy820
593Tỉnh Tiền Giang82Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành821
594Tỉnh Tiền Giang82Bản đồ quy hoạch Huyện Chợ Gạo822
595Tỉnh Tiền Giang82Bản đồ quy hoạch Huyện Gò Công Tây823
596Tỉnh Tiền Giang82Bản đồ quy hoạch Huyện Gò Công Đông824
597Tỉnh Tiền Giang82Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Phú Đông825
598Tỉnh Bến Tre83Bản đồ quy hoạch Thành phố Bến Tre829
599Tỉnh Bến Tre83Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành831
600Tỉnh Bến Tre83Bản đồ quy hoạch Huyện Chợ Lách832
601Tỉnh Bến Tre83Bản đồ quy hoạch Huyện Mỏ Cày Nam833
602Tỉnh Bến Tre83Bản đồ quy hoạch Huyện Giồng Trôm834
603Tỉnh Bến Tre83Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Đại835
604Tỉnh Bến Tre83Bản đồ quy hoạch Huyện Ba Tri836
605Tỉnh Bến Tre83Bản đồ quy hoạch Huyện Thạnh Phú837
606Tỉnh Bến Tre83Bản đồ quy hoạch Huyện Mỏ Cày Bắc838
607Tỉnh Trà Vinh84Bản đồ quy hoạch Thành phố Trà Vinh842
608Tỉnh Trà Vinh84Bản đồ quy hoạch Huyện Càng Long844
609Tỉnh Trà Vinh84Bản đồ quy hoạch Huyện Cầu Kè845
610Tỉnh Trà Vinh84Bản đồ quy hoạch Huyện Tiểu Cần846
611Tỉnh Trà Vinh84Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành847
612Tỉnh Trà Vinh84Bản đồ quy hoạch Huyện Cầu Ngang848
613Tỉnh Trà Vinh84Bản đồ quy hoạch Huyện Trà Cú849
614Tỉnh Trà Vinh84Bản đồ quy hoạch Huyện Duyên Hải850
615Tỉnh Trà Vinh84Bản đồ quy hoạch Thị xã Duyên Hải851
616Tỉnh Vĩnh Long86Bản đồ quy hoạch Thành phố Vĩnh Long855
617Tỉnh Vĩnh Long86Bản đồ quy hoạch Huyện Long Hồ857
618Tỉnh Vĩnh Long86Bản đồ quy hoạch Huyện Mang Thít858
619Tỉnh Vĩnh Long86Bản đồ quy hoạch Huyện Vũng Liêm859
620Tỉnh Vĩnh Long86Bản đồ quy hoạch Huyện Tam Bình860
621Tỉnh Vĩnh Long86Bản đồ quy hoạch Thị xã Bình Minh861
622Tỉnh Vĩnh Long86Bản đồ quy hoạch Huyện Trà Ôn862
623Tỉnh Vĩnh Long86Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Tân863
624Tỉnh Đồng Tháp87Bản đồ quy hoạch Thành phố Cao Lãnh866
625Tỉnh Đồng Tháp87Bản đồ quy hoạch Thành phố Sa Đéc867
626Tỉnh Đồng Tháp87Bản đồ quy hoạch Thành phố Hồng Ngự868
627Tỉnh Đồng Tháp87Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Hồng869
628Tỉnh Đồng Tháp87Bản đồ quy hoạch Huyện Hồng Ngự870
629Tỉnh Đồng Tháp87Bản đồ quy hoạch Huyện Tam Nông871
630Tỉnh Đồng Tháp87Bản đồ quy hoạch Huyện Tháp Mười872
631Tỉnh Đồng Tháp87Bản đồ quy hoạch Huyện Cao Lãnh873
632Tỉnh Đồng Tháp87Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Bình874
633Tỉnh Đồng Tháp87Bản đồ quy hoạch Huyện Lấp Vò875
634Tỉnh Đồng Tháp87Bản đồ quy hoạch Huyện Lai Vung876
635Tỉnh Đồng Tháp87Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành877
636Tỉnh An Giang89Bản đồ quy hoạch Thành phố Long Xuyên883
637Tỉnh An Giang89Bản đồ quy hoạch Thành phố Châu Đốc884
638Tỉnh An Giang89Bản đồ quy hoạch Huyện An Phú886
639Tỉnh An Giang89Bản đồ quy hoạch Thị xã Tân Châu887
640Tỉnh An Giang89Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Tân888
641Tỉnh An Giang89Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Phú889
642Tỉnh An Giang89Bản đồ quy hoạch Huyện Tịnh Biên890
643Tỉnh An Giang89Bản đồ quy hoạch Huyện Tri Tôn891
644Tỉnh An Giang89Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành892
645Tỉnh An Giang89Bản đồ quy hoạch Huyện Chợ Mới893
646Tỉnh An Giang89Bản đồ quy hoạch Huyện Thoại Sơn894
647Tỉnh Kiên Giang91Bản đồ quy hoạch Thành phố Rạch Giá899
648Tỉnh Kiên Giang91Bản đồ quy hoạch Thành phố Hà Tiên900
649Tỉnh Kiên Giang91Bản đồ quy hoạch Huyện Kiên Lương902
650Tỉnh Kiên Giang91Bản đồ quy hoạch Huyện Hòn Đất903
651Tỉnh Kiên Giang91Bản đồ quy hoạch Huyện Tân Hiệp904
652Tỉnh Kiên Giang91Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành905
653Tỉnh Kiên Giang91Bản đồ quy hoạch Huyện Giồng Riềng906
654Tỉnh Kiên Giang91Bản đồ quy hoạch Huyện Gò Quao907
655Tỉnh Kiên Giang91Bản đồ quy hoạch Huyện An Biên908
656Tỉnh Kiên Giang91Bản đồ quy hoạch Huyện An Minh909
657Tỉnh Kiên Giang91Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Thuận910
658Tỉnh Kiên Giang91Bản đồ quy hoạch Thành phố Phú Quốc911
659Tỉnh Kiên Giang91Bản đồ quy hoạch Huyện Kiên Hải912
660Tỉnh Kiên Giang91Bản đồ quy hoạch Huyện U Minh Thượng913
661Tỉnh Kiên Giang91Bản đồ quy hoạch Huyện Giang Thành914
662Thành phố Cần Thơ92Bản đồ quy hoạch Quận Ninh Kiều916
663Thành phố Cần Thơ92Bản đồ quy hoạch Quận Ô Môn917
664Thành phố Cần Thơ92Bản đồ quy hoạch Quận Bình Thuỷ918
665Thành phố Cần Thơ92Bản đồ quy hoạch Quận Cái Răng919
666Thành phố Cần Thơ92Bản đồ quy hoạch Quận Thốt Nốt923
667Thành phố Cần Thơ92Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Thạnh924
668Thành phố Cần Thơ92Bản đồ quy hoạch Huyện Cờ Đỏ925
669Thành phố Cần Thơ92Bản đồ quy hoạch Huyện Phong Điền926
670Thành phố Cần Thơ92Bản đồ quy hoạch Huyện Thới Lai927
671Tỉnh Hậu Giang93Bản đồ quy hoạch Thành phố Vị Thanh930
672Tỉnh Hậu Giang93Bản đồ quy hoạch Thành phố Ngã Bảy931
673Tỉnh Hậu Giang93Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành A932
674Tỉnh Hậu Giang93Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành933
675Tỉnh Hậu Giang93Bản đồ quy hoạch Huyện Phụng Hiệp934
676Tỉnh Hậu Giang93Bản đồ quy hoạch Huyện Vị Thuỷ935
677Tỉnh Hậu Giang93Bản đồ quy hoạch Huyện Long Mỹ936
678Tỉnh Hậu Giang93Bản đồ quy hoạch Thị xã Long Mỹ937
679Tỉnh Sóc Trăng94Bản đồ quy hoạch Thành phố Sóc Trăng941
680Tỉnh Sóc Trăng94Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành942
681Tỉnh Sóc Trăng94Bản đồ quy hoạch Huyện Kế Sách943
682Tỉnh Sóc Trăng94Bản đồ quy hoạch Huyện Mỹ Tú944
683Tỉnh Sóc Trăng94Bản đồ quy hoạch Huyện Cù Lao Dung945
684Tỉnh Sóc Trăng94Bản đồ quy hoạch Huyện Long Phú946
685Tỉnh Sóc Trăng94Bản đồ quy hoạch Huyện Mỹ Xuyên947
686Tỉnh Sóc Trăng94Bản đồ quy hoạch Thị xã Ngã Năm948
687Tỉnh Sóc Trăng94Bản đồ quy hoạch Huyện Thạnh Trị949
688Tỉnh Sóc Trăng94Bản đồ quy hoạch Thị xã Vĩnh Châu950
689Tỉnh Sóc Trăng94Bản đồ quy hoạch Huyện Trần Đề951
690Tỉnh Bạc Liêu95Bản đồ quy hoạch Thành phố Bạc Liêu954
691Tỉnh Bạc Liêu95Bản đồ quy hoạch Huyện Hồng Dân956
692Tỉnh Bạc Liêu95Bản đồ quy hoạch Huyện Phước Long957
693Tỉnh Bạc Liêu95Bản đồ quy hoạch Huyện Vĩnh Lợi958
694Tỉnh Bạc Liêu95Bản đồ quy hoạch Thị xã Giá Rai959
695Tỉnh Bạc Liêu95Bản đồ quy hoạch Huyện Đông Hải960
696Tỉnh Bạc Liêu95Bản đồ quy hoạch Huyện Hoà Bình961
697Tỉnh Cà Mau96Bản đồ quy hoạch Thành phố Cà Mau964
698Tỉnh Cà Mau96Bản đồ quy hoạch Huyện U Minh966
699Tỉnh Cà Mau96Bản đồ quy hoạch Huyện Thới Bình967
700Tỉnh Cà Mau96Bản đồ quy hoạch Huyện Trần Văn Thời968
701Tỉnh Cà Mau96Bản đồ quy hoạch Huyện Cái Nước969
702Tỉnh Cà Mau96Bản đồ quy hoạch Huyện Đầm Dơi970
703Tỉnh Cà Mau96Bản đồ quy hoạch Huyện Năm Căn971
704Tỉnh Cà Mau96Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Tân972
705Tỉnh Cà Mau96Bản đồ quy hoạch Huyện Ngọc Hiển973

Câu Hỏi Và Giải Đáp Về Dữ Liệu Quy Hoạch

Dữ liệu quy hoạch của BanDoQuyHoachNhaDat.Com chia sẻ là file chính gốc chưa qua chỉnh sữa hay thay đổi được tải về từ trang web Sở Tài Nguyên Môi Trường của tỉnh và từ các mối quan hệ xã hội mà có được.

Dữ liệu quy hoạch của Chúng tôi chia sẻ tập trung chủ yếu dữ liệu Quy hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021 và kế hoạch tầm nhìn sử dụng đất tới năm 2030. Nhưng vẫn có một số ngoại lệ các tỉnh thành chưa có hoặc chưa cập nhật bản đồ kế hoạch mới nhất thì chúng tôi vẫn cập nhật các dữ liệu tới ngày gần nhất của tỉnh thành đó.

Sử dụng chức năng tìm kiếm sẽ tìm ra được Tỉnh/Quận/Huyện cần tải file quy hoạch, sau đó nhấp vào link ở mục tải file.

KHÔNG, BanDoQuyHoachNhaDat.Com chia sẻ dữ liệu của 63 tỉnh thành hoàn toàn là miễn phí và hỗ trợ kiểm tra quy hoạch miễn phí tới cộng động với mục đích chia sẻ để kết nối cơ hội.

Tuy nhiên hỗ trợ duy trì website cũng như các mối quan hệ để BanDoQuyHoachNhaDat.Com có được các bản đồ quy hoạch mới nhất cập nhật liên tục, Quý bạn có thể Donate cho Chúng tôi theo thông tin trên Website.

Nếu thấy hữu ích và giá trị Quý Anh Chị có thể ủng hộ (Donate) theo thông tin bên dưới.

☑️ Số tài khoản: 259044259
☑️ Tên chủ tài khoản: PHAM VAN VINH
☑️ Tên ngân hàng: ACB (Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu)
☑️ Chi nhánh: ACB - PGD TAN DINH
☑️ Swift Code: ASCBVNVX

Cảm ơn Quý Anh Chị đã hỗ trợ duy trì website và mối quan hệ để dữ liệu bản đồ được chúng tôi cập nhật mới liên tục và tải về miễn phí cho cộng đồng.

VÌ THỊNH VƯỢNG CỦA BẠN
VÌ THỊNH VƯỢNG CỦA BẠN
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x